Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài học: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi (tt)
Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài học: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ VỀ DỰ MƠN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2/2Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câuKiểm tra bài cũNhận xét bài kiểm traBài :Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏiThứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câuHoạt động 1:Mở rộng vốn từ ngữ về họ hàng Bài tập 1Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câuBài :Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi Hoạt động cá nhânTìm và gạch chân các từ chỉ người Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2011 Luyện từ và câuBài :Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏiNhững từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” là: bố, con, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.Bài tập 2 Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. Hoạt động nhĩm 2 Những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng: ơng, bà, ba, mẹ, con dâu, con rể, bác, cơ, chú, thím, cậu, mợ, dì, dượng, anh, chị, em, Bài tập 3:Xếp vào mỗi nhĩm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: a/ Họ nội b/Họ ngoạiHọ ngoại là những người cĩ quan hệ thân thiết với ai mẹ hay là ba? Họ nội là những người cĩ quan hệ thân thiết với ai ba hay là mẹ?Dựa vào những từ ta vừa tìm được ở bài tập 2 các em hãy suy nghĩ và sắp xếp các từ đĩ vào đúng nhĩm họ nội họ ngọai Trò chơi viết nhanh viết đúngHọ nộiHọ ngoại Họ nộiHọ ngoạiƠng,bà,cơ,dượng,chú,thím,bác Ơng,bà,dì,dượng,cậu,mợ Hoạt động 2Dấu chấm, dấu chấm hỏi Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu bé đáp:- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”Bài tập 4:Điền vào ơ trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:Sửa bài: Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu bé đáp:- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”..?Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng và cơng việc trong nhàVề nhà Kính chúc quý thầy cơ sức khỏe, hạnh phúc. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi. HẸN GẶP LẠI
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_2_bai_hoc_mo_rong_von_tu_tu_ngu_ve.ppt