Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Câu: Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật

mít, ổi, chạy, học, nhảy

hót, ăn, bàn, viết, bút chì

ông, bà, bố, mẹ, con , cô , chú

 

pptx 23 trang thuychi 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện từ và câuLớp 2A3Kính chào quý thầy cô về dự giờGiáo viên: phùng thị THANH THỦYTừ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1:Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau : Gió thổi ào ào.gióa ào àoCthổibCâu 2: Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ sự vậtmít, ổi, chạy, học, nhảya ông, bà, bố, mẹ, con , cô , chúChót, ăn, bàn, viết, bút chìbTiết 10: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé HàSáng kiến của bé Hà1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố:- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:- Con sẽ cố gắng, bố ạ.3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. * Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bố, mẹ,con cháu, cháu.con,ông, bà,cô, chú,cụ già,Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt .Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: Họ nội: Họ ngoại:Bài 3: Tìm và viết lại các chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: Họ nội: Họ ngoại: Thảo luận nhómBài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:a) Họ nộib) Họ ngoạiông nội, bà nội, bác, bá, bố, cô, chú, thím, ông ngoại, bà ngoại, bác, bá, mẹ, dì, cậu, mợ, Họ nội Họ ngoạiông nộibà nộibáccôchúthímông ngoạibà ngoạicậudượngdìmợHọ hàngbácbốmẹ * Bài 4: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?	Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa không	Cậu bé đáp:- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”..?123456Ô cửa bí mật Người sinh ra bố của em gọi là gì?a) Ông bà nộib) Ông bà ngoại a) Dìb) CôEm gái của mẹ được gọi là gì? Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?b) Dấu chấm hỏia) Dấu chấm Em trai của mẹ gọi là gì?b) Cậua) Chú Người sinh ra mẹ của em được gọi là gì?b) Ông bà ngoạia) Ông bà nội Em trai của bố gọi là gì?a) Chúb) CậuKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VUI KHỎE, HẠNH PHÚC,THÀNH ĐẠT. BÀI HỌC KẾT THÚCXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Chúc các em chăm ngoan học giỏi

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tu_ngu_ve_ho_hang_dau_cham_dau_c.pptx