Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy - Nguyễn Kim Anh

Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy - Nguyễn Kim Anh

Bài tập 1: Nói tên các loài chim sau:

đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)

Chào mào

Đại bàng

Sáo sậu

Vẹt

 

pptx 31 trang thuychi 6670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về loài chim - Dấu chấm, dấu phẩy - Nguyễn Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện từ và câuTừ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG LAGiáo viên: Nguyễn Kim AnhThứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2021Luyện từ và câu Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.Bài tập 1: Nói tên các loài chim sau:( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)Chào màoChim sẻCòĐại bàngVẹtSáo sậuCú mèochào mào Loài chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn như 1 cái mào hai má trắng phía trên mảng trắng là màu đỏ, hay ăn các quả mềm.chim sẻ Loài chim nhỏ, lông màu hạt dẻ, có vằn, mỏ hình nón, thường sống thành đàn, ăn các hạt ngũ cốc.Cú mèo Loài chim có đôi mắt rất to và sáng nó thường sống về đêm ,có tiếng kêu quái ác và rất hôicò Loài chim có chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông thường trắng, sống thành bầy ở gần vùng nước, ăn các loài tôm cá nhỏvẹtLà loài chim có bộ lâu nhiều màu sặc sỡ,mỏ quặp có thể bắt chước tiếng ngườiĐại bàngLà loài chim săn mồi cỡ lớn, mắt tinh, cánh dài và rộng, bay rất cao và rất xa, chân có lông đến tận ngón, sống ở vùng núi cao;Sáo sậuLoài chim có thân nhỏ, lông thường màu đen hoặc đen xám, tím biếc hoặc xanh biếc, mỏ và chân màu vàng. Thức ăn của sáo sậu là các loại hạt thực vật và các loại côn trùng nhỏ.Đây là loài chim có giọng hót Chim cánh cụtVạcChim bồ nôngChim ruồiChim sáoChim vàng anhChim thiên ngaChim kền kềnChim đa đaChim đà điểuChim bồ câuSếuChim vành khuyênChim chích chòeHãy kể tên một số loài chim mà em biếtBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như . Hôi như . Nhanh như Nói như . Hót như .vẹtquạkhướucúcắtTrong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Có những loài chim được con người nuôi làm cảnh, có những loài chim sống hoang dã. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. VẹtQuạKhướuCắtCúBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như . Hôi như . Nhanh như Nói như . Hót như .vẹtquạkhướucúcắtĐen như quạBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như quạ Hôi như . Nhanh như Nói như . Hót như .vẹtquạkhướucúcắtHôi như cúBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như quạ Hôi như cú Nhanh như Nói như . Hót như .vẹtquạkhướucúcắtNhanh như cắtBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như quạ Hôi như cú Nhanh như cắt Nói như . Hót như .vẹtquạkhướucúcắtNói như vẹtBài tập 2: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: Đen như quạ Hôi như cú Nhanh như cắt Nói như vẹt Hót như .vẹtquạkhướucúcắtHót như khướuBài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy: Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Khi viết, ta dùng dấu phẩy để làm gì?- Để tách các ý trong một câu.- Để giúp câu trở nên rõ nghĩa hơn.- Để ngăn cách các bộ phận câu cùng trả lời cho một câu hỏi.Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy: Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. .,,.Lưu ý sử dụng dấu chấm, dấu phẩy khi nói và viết để mỗi câu nói hoặc câu văn trở nên rõ nghĩa hơn. Người học, người nghe dễ dàng hiểu được những gì chúng ta muốn diễn đạt.Kính chúc quý phụ huynh và các em học sinh dồi dào sức khỏe.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tu_ngu_ve_loai_chim_dau_cham_dau.pptx