Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về muông thú - Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào - Nguyễn Thị Mỹ Anh

Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về muông thú - Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào - Nguyễn Thị Mỹ Anh

Bài Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời

những câu hỏi sau :

a/ Thỏ chạy như thế nào ?

b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?

c/ Gấu đi như thế nào ?

d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?

 

pptx 34 trang thuychi 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Từ ngữ về muông thú - Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào - Nguyễn Thị Mỹ Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO VIÊN IBài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?.GV: Nguyễn Thị Mỹ AnhPhân môn: Luyện từ và câu - Lớp CBài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a/ Thú dữ, nguy hiểm (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)M : hổM : thỏb/ Thú không nguy hiểm Hổ Báo Gấu Lợn lòi ( lợn rừng) Chó sóiSư tửThỏNgựa vằn Bò rừngKhỉ VượnTê giácSóc ChồnCáoHươu- hổ, - thỏ, Thú dữ, nguy hiểmBài 1/ Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a /Thú dữ, nguy hiểm (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)b /Thú không nguy hiểmThú không nguy hiểm báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, ngựa vằn,bò rừngkhỉ,vượn,tê giác,sóc,chồn,cáo.hươu. Thú dữ, nguy hiểmHổBò rừngLợn LòiSư tử Chó sóiBáoTê giácBò RừngGấuCáoVượn Thú không nguy hiểmhươuThỏSócNgựa vằnchồnHươuKhỉĐộng vật đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên, duy trì chất lượng sinh thái phục vụ cho cuộc sống của con người. Vì vậy chúng ta cần yêu quý và bảo vệ các loài động vật.- Tuyên truyền cho mọi người về cách bảo vệ các loài thú.- Trồng cây, gây rừng. Không săn bắt thú.- Không chặt rừng phá hoại môi trường tự nhiên cũng chư chỗ ở của các loài thú.- Xây dựng các khu bảo tồn.Bài 2/ Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau :a/ Thỏ chạy như thế nào ?b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?c/ Gấu đi như thế nào ?d/ Voi kéo gỗ như thế nào ? - Thỏ chạy rất nhanh. - Thỏ chạy nhanh như bay.  - Thỏ chạy nhanh như tên bắn.a) Thỏ chạy như thế nào? - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất nhanh. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?  - Gấu đi lặc lè.  - Gấu đi chậm chạp. - Gấu đi lắc la lắc lư.c) Gấu đi như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khỏe. - Voi kéo gỗ hùng hục. - Voi kéo gỗ băng băng. d) Voi kéo gỗ như thế nào?Để trả lời cho câu hỏi “như thế nào” ta thay thế cụm từ “như thế nào” bằng các từ chỉ đặc điểm, trạng thái.Kết luậnBài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:a. Trâu cày rất khỏe.b. Ngựa phi nhanh như bay.c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.M : Trâu cày như thế nào ? Ngựa phi như thế nào ? Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?Muốn hỏi về đặc điểm, trạng thái của người và vật gì đó, ta dùng cụm từ “như thế nào” và đặt dấu chấm hỏi cuối câu.Kết luậnTìm hiểu thêm về các loài vật khác.Làm lại bài tập 2 và bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy . Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tu_ngu_ve_muong_thu_dat_va_tra_l.pptx