Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 15 - Bài: Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu: Ai thế nào

Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 15 - Bài: Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu: Ai thế nào

 Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

HS làm bài cá nhân vào vở

Mái tóc của ông (hay bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,

Tính tình của bố (hay mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,

Bàn tay em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, .

Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,

Khuôn mặt của mẹ em: phúc hậu, hiền từ, rạng rỡ,

Vóc dáng của thầy giáo em: cân đối, vạm vỡ, cao ráo,

Làn da của cô giáo em: trắng hồng, mịn màng, trắng nõn nà,

 

pptx 21 trang thuychi 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần 15 - Bài: Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu: Ai thế nào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.4LỚPGiáo viên: Phan Thị HoaChào mừng quý Thầy Cô đến dự giờKHỞI ĐỘNGChọn câu trả lời đúng nhất Từ ngữ chỉ tình cảm anh, chị, em là:Thương yêuNghịch ngợmXếp sách vở Dấu chấm được đặt đúng ở câu nào?Bạn tên là gì.Em là học sinh lớp 2.Bạn đi học lúc mấy giờ.Chọn câu trả lời đúng nhấtChọn câu trả lời đúng nhấtTrong câu sau, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì?Lan là học sinh lớp 2A.Lan rất chăm học.Lan quét nhà giúp mẹ.7Từ chỉ đặc điểmCâu kiểu Ai thế nào?Thứ ngày tháng 12 năm 2020Luyện từ và câu8Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏia) Em bé thế nào? (xinh, đẹp, dễ thương, )b) Con voi thế nào? (khoẻ, to, chăm chỉ, )c) Những quyển vở thế nào?(đẹp, nhiều màu, xinh xắn, )d) Những cây cau thế nào? (cao, thẳng, xanh tốt, )Thảo luận cặp đôia)Em bé thế nào?Em bé rất đẹp.Em bé rất xinh.Em bé rất dễ thương.Con voi thế nào?Con voi rất to.Con voi rất khỏe.Con voi rất chăm chỉ.Những quyển vở thế nào?Những quyển vở rất đẹp.Những quyển vở rất nhiều màu.Những quyển vở rất xinh xắn.Cây cau thế nào?Cây cau rất cao.Cây cau rất thẳng.Cây cau rất xanh tốt.Các từ: Xinh, đẹp, dễ thương, khỏe, to, chăm chỉ, nhiều màu, cao, thẳng, xanh tốt, . Từ chỉ đặc điểm của người và vật.Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vậtĐặc điểm về tính tình của một người.M: tốt, ngoan, .b) Đặc điểm về màu sắc của một vật.M: Trắng, xanh, .c) Đặc điểm về hình dáng của người,vật.M: Cao, tròn, .HS HOÀN THÀNH PHIẾU BÀI TẬPTừ chỉ đặc điểmTính tình của ngườiMàu sắc của vậtHình dáng của người hoặc vậtChăm chỉ, cần cù,chịu khó, siêng năng, hiền lành, nhân hậu, tốt bụng, Đỏ, cam, vàng, lục, lam, tràm, tím, ...Người: Cao, thấp, thon thả, mũm mĩm, Vật: Dài, ngắn, to, nhỏ, khổng lồ, tí hon, Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:Mái tóc của ông (hay bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm, Tính tình của bố (hay mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm, Bàn tay em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, .Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành, Khuôn mặt của mẹ em: phúc hậu, hiền từ, rạng rỡ, Vóc dáng của thầy giáo em: cân đối, vạm vỡ, cao ráo, Làn da của cô giáo em: trắng hồng, mịn màng, trắng nõn nà, HS làm bài cá nhân vào vởMái tóc của ông (hay bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm, Ai (cái gì, con gì)thế nào?Mái tóc của ông embạc trắng.- Mái tóc của ông em đen nhánh.- Mái tóc của bà em bạc trắng như mây.- Mái tóc của ông embạc trắng.MẪU:KĨ THUẬTMẢNH GHÉPThảo luận nhómTính tình của bố (hay mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm, Bàn tay em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, .Nụ cười của anh (hoặc chị) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành, Khuôn mặt của mẹ em: phúc hậu, hiền từ, rạng rỡ, Vóc dáng của thầy giáo em: cân đối, vạm vỡ, cao ráo, Làn da của cô giáo em: trắng hồng, mịn màng, trắng nõn nà, 20Trò chơiĐặt câu theo mẫu Ai thế nào?CHÀO TẠM BIỆT

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tuan_15_bai_tu_chi_dac_diem_cau.pptx