Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần số 8 - Tiết học: Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Thầy Thái . môn Toán.
Bạn Bình bóng rất giỏi.
Me ̣ chợ mua cá về nấu canh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Tuần số 8 - Tiết học: Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2C TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI ĐÔNG CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPLuyện từ và câuKiểm tra bài cũ Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Thầy Thái . môn Toán. Bạn Bình bóng rất giỏi. Me ̣ chợ mua cá về nấu canh.dạyđáđiLuyện từ và câuTừ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩyEm hiểu thế nào là từ chỉ hoạt động?Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động của người, loài vật, sự vật.Ví dụ: đi, đứng, chạy, nhảy, viết, đọc, ăn, uống, Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ cảm xúc, tâm trạng của người và sự vận động của sự vật tự diễn ra bên trong.Ví dụ: vui, buồn, ngủ, thức, lo lắng, sợ hãi, .Theo em thế nào là từ chỉ trạng thái?Luyện từ và câuTừ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩyBài 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:Con trâu ăn cỏ.Đàn bò uống nước dưới sông.Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. a) Con trâu ăn cỏ.Con trâu ăn cỏ. Luyện từ và câuTừ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩyBài 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:b) Đàn bò uống nước dưới sông.c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Bài 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau :Con trâu ăn cỏ.Đàn bò uống nước dưới sông.Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Từ chỉ hoạt độngănuống Một số từ chỉ hoạt động của người, loài vật : - chạy, nhảy, đi, bò, đọc, hát, vẽ, - leo, sủa, hót, bay, Bài 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau :Con trâu ăn cỏ.Đàn bò uống nước dưới sông. Từ chỉ trạng tháitỏa Một số từ chỉ trạng thái của sự vật : - ngủ, thức, nhớ, quên, yêu, ghét, - sống, chết, mọc, lặn, tắt, héo, c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Mẹ rất lo lắng khi em bị bệnh.Em bé đang ngủ.Hoa hồng đã nở. Bài 2. Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống :(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)Con mèo, con mèo... theo con chuột vuốt, nanhCon chuột quanhLuồn hang hốc. Đồng daoLuồn: len lỏi để lọt qua nơi hẹp hoặc nơi nguy hiểm.Giơ: đưa cao lên hoặc đưa ra phía trước.Nhe: chành môi để lộ ra.Con mèo, con mèo theo con chuột vuốt, nanhCon chuột quanhLuồn hang hốc. Đồng daoGiơBài tập 2. Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:nhechạyluồnTrò chơi: Ai nhanh hơn ?ĐuổiTrò chơi “Mèo đuổi chuột”Bài 3. Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau?a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.b) Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.c)Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.,,,,Ghi nhớ : Trong câu có hai hay nhiều từ chỉ hoạt động, trạng thái; hai hay nhiều từ chỉ sự vật được đặt cạnh nhau thì ta dùng dấu phẩy để tách riêng các từ đó.- Bé quét nhà , nhặt rau , chơi với em đỡ mẹ.- Thỏ mẹ mời Hươu, Nai, Chim, Sóc cùng múa mừng đêm trăng đẹp.Trò chơi:Ai nhanh – Ai đúng1. Tìm từ chỉ hoạt động:bay2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động, trạng thái?A. Sông, nhà, núi, xe máy, quạt.B. Chạy, nói, khóc, nhảy, tỏa. C. Tím, đỏ, xanh, trắng, hồng. 3. Câu nào điền đúng dấu phẩy?A. Em học bài làm bài, đầy đủ.B. Em học bài, làm bài, đầy đủ.C. Em học bài, làm bài đầy đủ.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_2_tuan_so_8_tiet_hoc_tu_chi_hoat_d.pptx