Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề: Hành tinh xanh của em - Bài 9: Vè chim - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề: Hành tinh xanh của em - Bài 9: Vè chim - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI K H Ở I Đ Ộ N G ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa xon Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa Là cô tu hú Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Nhấp nhem buồn Là em sáo xinh nhà ngủ Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là bác cú mèo... Là con liếu điếu Là bà chim sẻ (Đồng Dao) VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa xon Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Là chim chèo bẻo Giục hè đến mau Vừa đi vừa Tính hay mách lẻo Là cô tu hú nhảy Thím khách trước Nhấp nhem buồn Là em sáo xinh nhà ngủ Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là bác cú mèo... Là con liếu điếu Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Luyện đọc 1 Lon xon 2 Lân la 3 Nhấp nhem 4 Liếu điếu VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa xon Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa Là cô tu hú Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Nhấp nhem buồn Là em sáo xinh nhà ngủ Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là bác cú mèo... Là con liếu điếu Là bà chim sẻ (Đồng Dao) 01 Lon xon Lân la Chạy nhanh và đáng yêu 02 Loanh quanh, không đi xa 03 Nhấp nhem Lúc nhắm lúc mở Liếu điếu 04 Tên một loài chim VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa xon Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa Là cô tu hú Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Nhấp nhem buồn Là em sáo xinh nhà ngủ Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là bác cú mèo... Là con liếu điếu Là bà chim sẻ (Đồng Dao) 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài? gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 2. Chơi đố vui về các loài chim? c Chim gì vừa đi vừa nhảy? c Chim sáo 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim? Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ. VÈ CHIM Hay chạy lon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa ton Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Là gà mới nở Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là chim chèo bẻo Vừa đi vừa Là cô tu hú Tính hay mách lẻo nhảy Thím khách trước Nhấp nhem buồn Là em sáo xinh nhà ngủ Hay nói linh tinh Hay nhặt lân la Là bác cú mèo... Là con liếu điếu Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên TIẾT VIẾT + Cấu tạo: Cao 5 li ( 6 đường kẻ ngang) Viết 2 nét/ Nét 1: Nét hất Nét 2: Móc ngược (bên phải) Nét 3: Móc ngược (bên phải) + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét hất, đến đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng của bút của nét 1, chuyển hướng bút để viết nét móc ngược thứ nhất (1). Nét 3: Từ điểm cuối của nét 2 (ở đường kẻ 2). Rê bút lên tới đường kẻ 3 rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp nét móc ngược thứ 2 (2). Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý: Cần viết cho cân đối các phần giống nhau. Như vậy, chữ U mới nhìn cân đối và đẹp.
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_de_hanh_tinh.pptx



