Giáo án Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Kiều
TẬP ĐỌC: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.
Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
+ Năng lực văn học:
Nhận diện được bài văn xuôi.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, sách điện tử
2. Đối với học sinh:- SGK.- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
TUẦN 8 Cách ngôn: Ăn quả nhớ người trồng cây Thứ, ngày Môn dạy Tên bài dạy Ghi chú Hai 25/10/2021 Tập đọc Toán Bức tranh bàn tay (Tiết 1+2) Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tt) (t1) Chiều HD ở nhà tự học TNXH HĐTN Giữ gìn vệ sinh trường học (tiết 2) Giờ nào việc nấy GV h.dẫn HS bài cụ thể, có phụ huynh giúp đỡ thêm Ba 26/10/2021 Toán Chính tả Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tt)(t2) Tập chép: Nghe thầy đọc thơ Chiều HD ở nhà tự học Tập viết Âm nhạc GDTC Chữ hoa G Nhạc cụ Vận dụng sáng tạo: Thể hiện nhịp điệu bằng ngôn ngữ. Bài 3 (tiết 4) GV h.dẫn HS bài cụ thể, có phụ huynh giúp đỡ thêm Tư 27/10/2021 Tập đọc Toán Những cây sen đá (Tiết 1+2) Luyện tập Chiều HD ở nhà tự học Đạo đức HĐTN Nhận lỗi và sửa lỗi Em tự làm lấy việc của mình Năm 38/10/2021 Nói và nghe Toán Nghe- kể: Những cây sen đá Luyện tập chung (tiết 1) Chiều HD ở nhà tự học TNXH Mĩ thuật GDTC An toàn khi ở trường (tiết 1) Sáng tạo cùng sản phẩm thủ công (Tiết 2) Ôn tập chủ đề đội hình đội ngũ GV h.dẫn HS bài cụ thể, có phụ huynh giúp đỡ thêm Sáu 29/10/2021 Luyện viết Toán Viết về thầy cô Luyện tập chung (tiết 2) Chiều HD ở nhà tự học Góc sáng tạo Tự đánh giá HĐTN Thầy cô của em Em đã biết những gì, Làm được những gì? Điều em học được từ chủ đề em là ai? GV h.dẫn HS bài cụ thể, có phụ huynh giúp đỡ thêm Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. + Năng lực văn học: Nhận diện được bài văn xuôi. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, sách điện tử 2. Đối với học sinh:- SGK.- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi giải ô chữ. - GV chốt đáp án à Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời - GV mời một số HS trả lời CH - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài: a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. à Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. à Hải làm gì? c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo. à Đó là gì? - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể. 4.Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi. - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. VD: Con người cần có lòng yêu thương. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - HS luyện đọc: + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm theo. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời + Câu 1: HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc một người em yêu quý. + Câu 2: HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên? HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay được vẽ rất đơn giản, vụng về. + Câu 3: HS 1: Hải giải thích thế nào? HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay của cô giáo. + Câu 4: HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là gì? HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô giáo. - HS lắng nghe, nhận xét. - 1 HS đọc to YC của BT 1. - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... ................................................................... TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. 1. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Tiết 1. Bài toán về nhiều hơn 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1:Kiến thức mới *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. - GV trình chiếu bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa , GV nêu bài toán. Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như SGK) - Yêu cầu HS nêu phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. - GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày lời giải. Hoạt động 2 : thực hành, luyện tập *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. Bài 1/46. - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được tại sao con lại làm phép cộng? - GV nhận xét. Bài 2/47. - GV trình chiếu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là “nhiều hơn” + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? - Gọi HS đọc phép tính 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về nhiều hơn. 4. Hoạt động nối tiếp - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về nhều hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài toán về ít hơn - HS thực hành chơi trò chơi theo HD của GV VD: Tổ Hai có 5 bông hoa. Tổ 1 có nhiều hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Một có bao nhiêu bông hoa? - HS quan sát - HS đọc bài toán ( 2 HS) + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa? - HS đọc tóm tắt. - HS tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. - HS làm vở - HS đọc lại bài giải Bài giải Tổ ba có số bông hoa là: 6 + 2 = 8 ( bông) Đáp số: 8 bông hoa - HS đọc bài toán. + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy ? - HS đọc tóm tắt. - HS nêu phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - HS trả lời - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán, nói cho nhau nghe phần tóm tắt. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - HS đọc phép tính và nhận xét - HS nêu một BT về nhiều hơn. - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... .................................................................... TN&XH: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. -Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. ...................................................................... HĐTN: GIỜ NÀO, VIỆC NẤY Hiểu được ý nghĩa của việc tự phục vụ bản thân khi ở nhà và ở trường. Ăn mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 CHÍNH TẢ:( Nghe –viết) NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG a. Đối với giáo viên:- Máy tính, sách điện tử b. Đối với học sinh:- Thiết bị thoog minh. -SGK.- Vở Luyện viết 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Hướng dẫn nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ: + Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương. + Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. HĐ 2: HS viết bài - GV đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. HĐ 3: Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV kiểm tra bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Luyện tập BT 1: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), (3). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 HS nêu kết quả - GV chữa bài: BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố a) Chữ r, d hay gi? Thân hình vuông vức Dẻo như kẹo dừa, Giấy, vở rất ưa Có em là sạch. (Là cái gì?) b) Vần uôn hay uông? Đầu đuôi vuông vắn như nhau, Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều, Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em. (Là cái gì?) BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống a) (rao, dao, giao) con dao; giao việc;tiếng rao;giao lưu b) (buồn, buồng) buồng chuối;buồn bã;vui buồn;buồng cau 4.Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại đoạn thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. - 2 HS đọc YC của BT (2), (3). - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - 4 HS nêu két quả BT. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. - IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... ................................................................ TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. ‒ HS thực hành với đồ vật thật ; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện Bài toán về nhiều hơn. - GV nhận xét phần thực hành của HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động1: Kiến thức mới *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. - GV trình chiếu bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa , + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như SGK) - Yêu cầu HS nêu phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn ta làm phép tính gì? - GV hướng dẫn cách trình bày lời giải Bài giải Tổ Bốn có số bông hoa là: 5 - 1 = 4 ( bông) Đáp số: 4 bông hoa - GV chốt cách giải bài toán. - Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép trừ) Hoạt động 2: thực hành, luyện tập *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. Bài 3/48 - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS nói cho bạn nghe. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Mời HS trình bày bài giải + Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn thứ hai con lại làm phép trừ? - GV nhận xét nêu kết luận: Đây là bài toán về ít hơn ( Làm phép tính trừ) Bài 4/48 -Mời một bạn đọc to đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu tóm tắt bài toán dựa vào tóm tắt còn thiếu trong SGK - Y/c HS làm bài và đọc bài làm của mình. + Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ đi phần ít hơn để được số bé nhé 3. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn. 4. Hoạt động nối tiếp - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Luyện tập HS thực hành theo HD của GV: - HS A lấy ra 10 que tính đố học sinh B lấy được nhiều hơn số que tính mình lấy là 3 que tính. - Mời một bạn đặt lời bài toán về nhiều hơn theo thao tác lấy que tính của hai bạn. - Nêu phép tính để tìm số que tính của bạn B. - HS nhận xét - HS quan sát - HS đọc lại bài toán ( 2 HS) + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa? - HS đọc tóm tắt. - HS tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Bốn. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích cách làm - HS đọc lại bài - HS lắng nghe. - HS đọc bài toán. - HS nói cho nhau nghe + Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách, ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển sách. + Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách ? - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - HS nêu kết quả Vì Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển sách nên tìm số sách ở ngăn thứ hai ta lấy số sách ở ngăn thứ nhất trừ đi 4. - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán theo câu hỏi , nói cho nhau nghe trong nhóm đôi phần tóm tắt. - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. - HS nêu miệng bài giải + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên con lấy HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS nghe và ghi nhớ. - HS nêu một BT về ít hơn. - HS lắng nghe và nghi nhớ IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... .................................................................. TẬP VIẾT: CHỮ HOA G Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. .............................................................................. ÂM NHẠC: ( Cô Sa dạy ) ................................................................ GDTC: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI ( tiết 4) Xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. ................................ Thứ Tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên:- Máy tính, sách điện tử 2. Đối với học sinD:- SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến bộ như thế nào. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Những cây sen đá. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV mời các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề nghị: Các em cố gắng nhé! + BT 2: GV giải thích sắc thái nghĩa của hai cách nói, để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. -Các em phải cố gắng! à Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. à Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. - Các em cố gắng nhé! à Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên à Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ. 4. Hoạt động nối tiếp Nhận xét và nhắc nhở bài sau - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. + HS đọc theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - Các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. + Câu 3: HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận chậu sen đá? HS 2: Việt cảm thấy rất tự hò khi được nhận chậu sen đá. + Câu 4: HS 2: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì? HS 1: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.”. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... ..................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop, giáo án điện tử 2. Học sinh: SGK, vở tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. ‒ HS chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày có liên quan đến bài toán về nhiều hơn, Bài toán về ít hơn. - GV nhận xét. Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành -luyện tập Mục tiêu: Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. Bài 1/49 - Mời một bạn đọc to. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Mời HS trình bày bài giải + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng ta đã học? - GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn = Số bé + phần hơn Bài 2/49 - Yêu cầu HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Mời HS trình bày bài giải + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? - GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về ít hơn. Tìm số bé = Số lớn - phần ít hơn. + Bài toán được thực hiện bài giải theo mấy bước? Đó là những bước nào? - GV chốt các bước trình bày bài giải: Bước 1: Viết câu lời giải ( Dựa vào câu hỏi) Bước 2: Viết phép tính Bước 3: Viết Đáp số. Bài 3/49 - Mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Con hãy nhắc lại cách trình bày bài giải. - GV y/c HS làm bài - Y/c HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã được học? GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính cộng nhé. Bài 4/49 - GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Y/C HS đọc bài làm của mình. - Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? - GV nhận xét, tuyên dương. GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng toán này các con nhớ làm phép tính trừ nhé. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài + Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? 4. Hoạt động nối tiếp - GVx nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung” - HS nêu bài toán đố bạn nêu được phép tính tìm kết quả trả lời cho câu hỏi của bài toán bạn đưa ra. - HS nhận xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - HS nói cho nhau nghe + BT cho biết + BT hỏi : - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - HS chọn số và phép tính thích hợp - HS trình bày. + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - HS nhắc lại 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - HS nói cho nhau nghe + BT cho biết + BT hỏi : - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - HS trình bày. HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS nhắc lại - HS nêu miệng. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện. - HS quan sát - HS đọc đề bài - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nêu lại + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS quan sát - HS đọc đề - HS đọc bài làm - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS trả lời IV.ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY ...................................................................................................................................................... ....................................................................... ĐẠO ĐỨC: Chủ đề: Quý trọng thời gian Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1) - HS nêu được tác hại của việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác, bày tỏ được thái độ không đồng tình với việc không nhận lỗi, đổ lỗi cho người khác. - HS nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi và cách thực hiện việc nhận lỗi, sửa lỗi. ....................................................................... HĐTN: TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH - Hiểu được sự cần thiết của việc tự phục vụ bản thân. -Viết ra các việc cần làm trong ngày giúp em không quên công việc và tự thực hiện việc của mình tốt hơn. cần chủ động làm những việc tự phục vụ bản thân phù hợp với lứa tuổi trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện tự phục vụ ở nhà vào buổi tối trước khi đi ngủ: + Chuẩn bị quần áo, sách vở để hôm sau đi học. + Đặt chuông báo thức để thức dậy đúng giờ. Thứ Năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “NHỮNG CÂY SEN ĐÁ” VÀ LUYỆN TẬP NÓI – ĐÁP LỜI YÊU
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx