Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Vi Thị May Vinh

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Vi Thị May Vinh

BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận diện hình ảnh của bản thân.

- Biết quan tâm và thể hiện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động

3. Phẩm chất:

- Hình thành và phát triển phẩm chất:

+ Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng bản thân và sống vui vẻ với mọi người xung qunh.

+ Chăm chỉ: HS có ảnh tự chụp trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình.

II. Chuẩn bị:

A. Trước hoạt động:

1. Không gian sư phạm

- Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy.

2. Thiết kế kế hoạch hoạt động

- GV tổ chức hoạt động trò chơi“Máy ảnh thân thiện”, dự kiến sản phẩm thu hoạch. (Ảnh tự chụp, hình vẽ tự đánh giá bản thân).

3. Phương tiện dạy học.

- GV: Một tấm gương nhỏ, điện thoại thông minh hoặc máy ảnh.

- HS: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được theo yêu cầu của GV.

 

doc 42 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Vi Thị May Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm – PPCT 1
CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận diện hình ảnh của bản thân.
- Biết quan tâm và thể hiện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng bản thân và sống vui vẻ với mọi người xung qunh.
+ Chăm chỉ: HS có ảnh tự chụp trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình.
II. Chuẩn bị:
A. Trước hoạt động:
1. Không gian sư phạm
- Trong lớp học, bàn ghế kê thành dãy.
2. Thiết kế kế hoạch hoạt động
- GV tổ chức hoạt động trò chơi“Máy ảnh thân thiện”, dự kiến sản phẩm thu hoạch. (Ảnh tự chụp, hình vẽ tự đánh giá bản thân).
3. Phương tiện dạy học.
- GV: Một tấm gương nhỏ, điện thoại thông minh hoặc máy ảnh.
- HS: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B. Trong hoạt động
1.Khởi động 
Mục tiêu: gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài: Cả nhà thương nhau.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá chủ đề 
Mục tiêu: HS được khám phá những nội dung trải nghiệm 
*HĐ1: Trò chơi “Máy ảnh thân thiện”
- GV giới thiệu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau.
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề “Hình ảnh của em” bằng cách đặt ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá nhân
=> GV kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.
- GV đề nghị HS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày và chia sẻ
 - GV tổ chức cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật để tự đánh giá bản thân: vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười / chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +.
=> GV đánh giá, kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV đưa ra thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề 
Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các “bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề.
*HĐ2: HS tự nhận diện hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn.
- GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp.
- GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.
- GV mời HS cùng đọc theo: “Mắt nhìn nhau và nở nụ cười – Gặp – Chào hỏi tươi vui – hoặc Khoác vai thân thiện, ”.
- GV có thể cho HS nhìn vào tấm gương đã chuẩn bị sẵn để HS lần lượt ngắm mình trong gương xem mình có vui tươi hay không.
=>GV kết luận: Hoá ra, vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó.
C. Sau hoạt động
4. Cam kết, hành động 
Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động.
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn abum gia đình vui vẻ.
- Chuẩn bị 1 bức ảnh tham gia triển lãm.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 2-3 cặp chơi
- HS trả lời
- 3 -4 HS chia sẻ
- HS vẽ - tự đánh giá bản thân
- HS lắng nghe
- 2 HS thực hành. HS khác góp ý, cho lời khuyên.
- 5 - 7 HS thể hiện tình huống
- HS đọc
- HS ngắm gương và thể hiện sự vui vẻ trên khuôn mặt.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
 .
********************************************************
Tiếng việt - PPCT 1
CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
Tiết 1+ 2: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, trôi chảy toàn bài; Biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
- Đọc hiểu nội dung bài: Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2.
- Qua hoạt động luyện tập theo văn bản đọc: HS hiểu rõ hơn về ý nghĩa bài đọc. Hình thành kiến thức, rèn kĩ năng nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống khác nhau.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy). Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa ở câu dài. Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ. Nói được câu có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (háo hức). Biết nói lời chào, tạm biệt trong các tình huống khác nhau.
- Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được bài văn xuôi; Bày tỏ yêu thích đối với 1 số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Có ý thức chào hỏi lịch sự trong mọi tình huống.)
II. Chuẩn bị	
- GV:
+ Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. 
- HS: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc 
- Giới thiệu ngắn gọn về chương trình sách giáo khoa lớp 2
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
=> GV giới thiệu tới chủ đểm 1: Em lớn lên từng ngày
- GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: 
+ Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giản
+ Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? 
+ Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng? 
- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức đón ngày khai trường 
- GV ghi tên đầu bài
2. Khám phá kiến thức 
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng kĩ thuật đọc văn bản truyện kể và hiểu nội dung bài đọc
HĐ1. Đọc văn bản
a. GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
+ GV có thể dừng lại sau đoạn 1 và đặt một số câu hỏi (linh hoạt).
+ Gv đọc những đoạn tiếp theo 
b. HS luyện đọc đoạn kết hợp đọc từ khó, đọc câu khó và giải nghĩa từ khó.
- HDHS chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
- GV hỏi: Trong bài có từ nào khó đọc?
- GV viết từ khó lên bảng và đọc mẫu từ khó
- GV chú ý cho HS cách đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép: đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. 
- GV đưa câu dài và hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng và luyện đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ
- GV hỏi: Em nói 1 câu có chứa từ háo hức?
c, HD luyện đọc theo nhóm
- Y/c HS luyện đọc theo cặp/nhóm 
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét, biểu dương HS đọc tiến bộ.
d. Đọc toàn bài
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đánh giá, biểu dương.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2.
TIẾT 2
HĐ2. Đọc hiểu 
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng: (VBT)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu câu 1.
- GV HD: HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng bút chì khoanh vào các đáp án em cho là đúng ở Bài tập 1 VBT – Tr4.
- Gọi học sinh trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng (a, b và c).
 - GV có thể mở rộng câu hỏi: Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng? 
Câu 2 + 3. (Phiếu)
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3.
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 4, hoàn thành câu 2, 3 vào Phiếu Đọc Hiểu 
(GV sử dụng kĩ thuật dạy học: mảnh ghép)
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
+ Cho HS tự điều khiển/ Hoặc GV điều khiển.
+ GV yêu cầu báo cáo kết quả lần lượt từng câu một.
- GV, HS thống nhất đáp án.
 Câu 4. Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
- GV chiếu lên màn hình ND câu 4 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:
Sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và chia sẻ trong nhóm.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các từ liên kết đầu tiên, sau đó, cuối cùng.
- GV và HS thống nhất đáp án. Chiếu lên màn hình ( Thứ tự tranh đúng 3- 2- 1) 
*GV hỏi câu hỏi liên hệ, mở rộng.
? Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ hoặc so với các em lớp 1 không? 
+ Về tính cách của bản thân
+ Về học tập
+ Về quan hệ bạn bè, thầy cô
+ Về trường lớp
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.
3. Thực hành, vận dụng 
MT: HS hiểu, vận dụng kiến thức bài đọc vào làm các bài tập liên quan. 
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại. Y/c HS khác đọc thầm theo
HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? 
a. ngạc nhiên
b. háo hức
c. rụt rè 
- GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án c). 
Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống
- GV đánh giá
b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm dưới hình thức đóng vai
- Tổ chức cho HS thi đóng vai tình huống.
- GV tổ chức thưc hành mở rộng tình huống: chào người lớn tuổi nói chung (ông, bà, chú, bác,...). 
4. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Hỏi HS về ND bài 
- E có cảm nhận gì sau khi học bài học nay
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tích cực vận dụng cách nói trong bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- HS lắng nghe
 - HS nêu ND tranh: hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường.
- HS chia sẻ ý kiến:
+ Đã cùng mẹ mua ba lô mới, đồng phục mới; cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi
- HS ghi vở tên bài học.
- HS đọc thầm theo.
- HS TL
- HS đọc thầm theo.
- HS theo dõi, dùng bít chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt)
- HS nêu từ khó: loáng rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy.
- HS lắng nghe và luyện đọc lại từ khó.
- HS ghi nhớ giọng đọc nhân vật
- HS luyện đọc câu dài:
+ Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. 
- HS đọc nối tiếp đoạn (2,3 lượt) 
- HS đọc giải nghĩa từ trong SHS
- HS nói câu: VD: Em háo hức mong chờ ngày khai trường.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc. Nhóm khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài. HS khác đọc thầm theo
Câu 1.
- 1HS đọc, 1HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó chọn kq đúng ở VBT – Tr4.
- 1 - 2 HS trả lời. HS khác góp ý, bổ sung.
a. vùng dậy.
b. muốn đến sớm nhất lớp .
c. chuẩn bị rất nhanh.
- HS TL theo ý kiến cá nhân.
Câu 2,3.
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu câu 2,3.
- HS nhận phiếu sau đó đọc ND yêu cầu trong phiếu, phân nhiệm vụ cho từng cá nhân, tiến hành trao đổi.
- Đại diên nhóm báo cáo theo từng câu. Nhóm HS khác góp ý, bổ sung.tiến hành thảo luận nhóm 4,
PHIẾU ĐỌC HIỂU
Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? 
TL: Vì bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy.
Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? 
TL: Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên.
Câu 4
- HS xác định yêu cầu
- HS làm việc nhóm cùng quan sát tranh và sắp xếp.
- Đại diện 2 nhóm HS nêu kết quả. HS khác bày tỏ quan điểm
+ Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường;
+Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường; 
+ Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường). 
- HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân
+ Tự tin, nhanh nhẹn hơn.
+ Đã biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy.
+ Nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,yêu quý các thầy cô,
+ Biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học, 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Câu 1.
- HS cá nhân để tìm đáp án
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
 Câu 2.
a)
- HS luyện tập theo cặp/ nhóm dưới hình thức đóng vai
- 3,4 cặp HS thi sắm vai 	
b)
- HS luyện tập theo cặp/ nhóm dưới hình thức sắm vai
 - 3,4 cặp HS thi đóng vai 
- HS thực hành 
- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
 .
***********************************************************
Toán – PPCT 1
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
Tiết 1. Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42=40+2).
- Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
2. Về năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Về phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học).
- Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng phụ bài 1
- HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.	
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh – Ai đúng?(HS có nhiệm vụ thì đọc và viết đúng các số sau mỗi mảnh ghép trên màn hình 
- GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng cuộc
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2.Thực hành, vận dụng 
Mục tiêu: Ôn tập củng cố cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số
Bài tập 1. (Nhóm – Bảng phụ)
- Yêu cầu HS nêu, viết được các số hoặc cách đọc số vào các ô có dấu ? 
- GV treo bảng phụ ND bài tập
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra nháp.
- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng viết vào bảng phụ kq.
- GV mở rộng: có thể thêm, bớt số bó chục que tính, số que tính lẻ để HS vận dụng đọc, viết được các số tương ứng
Bài tập 2. Tìm cà rốt cho thỏ (Trò chơi)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm cà rốt cho thỏ”.
- Chú ý HD HS tự tìm số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị của số đó.
Bài tập 3 (nhóm)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu, viết số hoặc cách đọc số vào ô có dấu “?” ra nháp
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo. 
- GV hs cũng thống nhất, chốt kq
- GV mở rộng: thay đổi các số chục, số đơn vị để HS vận dụng thực hiện viết, đọc số tương tự.
Bài tập 4 (Nhóm)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau quan sát các số, so sánh các số, từ đó viết câu trả lời trả lời được các câu hỏi của bài toán ra nháp
- GV gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
- GV Và HS chốt kq đúng
3. Củng cố, dặn dò.
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- GV nhắc lại ND bài học
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. 
- 3 bạn thi đọc và viết số lên bảng. HS khác cổ vũ
+ HS 1: 35,54, 67
+ HS 2: 65,87, 98
+ HS 3: 54, 67, 89
BT1:
HS nêu yêu cầu và theo dõi bảng phụ
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm báo cáo. HS khác góp ý bổ sung
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
3
4
34
Ba mươi tư
5
1
51
Năm mươi mốt
4
6
46
Bốn mươi sáu
5
5
55
Năm mươi lăm
* BT2:
- HS chơi trò chơi giúp bạn Thỏ tìm củ cà rốt ghi số đúng
Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị",
Nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”;
Nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị.
* BT3:
Số gồm
Viết số
Đọc số
5 chục và 7 đơn vị
57
Năm mươi bảy
7 chục và 5 đơn vị
75
Bảy mươi lăm
6 chục và 4 đơn vị
64
Sáu mươi tư
9 chục và 1 đơn vị
91
Chín mươi mốt
* BT4:
- HS thực hiện
a) 89, 69
b) 49, 29;
c) 51,58
- HS lắng nghe
 Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
********************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021
Tiếng việt – PPCT 3
Chủ đề 1: Em lớn lên từng ngày
Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
Tiết 3: Viết Chữ hoa A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Biết viết câu ứng dụng “Ánh nắng tràn ngập sân trường”
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa A, nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng (Vẻ đẹp của ảnh nắng trên sân trường)
3. Về phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.)
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa C.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động.
Mục tiêu: Vừa ôn lại kiến thức cũ lại kết nối sang bài mới. 
- Cho HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ cái trong Tiếng Việt.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở lớp 1 các con được làm quen với chữ A viết hoa. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, đẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ.
2. Khám phá kiến thức. 
Mục tiêu: giúp HS nắm được kĩ thuật viết chữ hoa A
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A.
- GV cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A trên màn hình/dùng que chỉ đưa theo các nét trên chữ mẫu.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình:
• Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. 
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại.
Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ.
- Y/c HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn.
 - GV hướng dẫn HS góp ý cho nhau về cách viết.
- Y/C HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
3. Thực hành, vận dụng
Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
HĐ2. HD viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng: gợi tả cảnh ánh nắng tỏa khắp sân trường. 
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn câu ứng dụng. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng:
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
- Y/c Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
- GV quan sát, giúp đỡ 1 số HS gặp khó khăn.
HĐ3. Soát lỗi, chữa bài. 
- Y/c HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
 - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
4. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu về chữ hoa Ă 
(Xem trước hình ảnh chữ hoa Ă, Â trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
HS xem/hát/ múa 1 bài hát về chữ cái trong Tiếng Việt.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe đồng thời quan sát chữ mẫu để tự khám phá cấu tạo chữ A hoa.
• Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. 
• Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. 
- HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. (HS có thể lên bảng thao tác viết trên không với chữ hoa A vừa thao tác vừa nêu. HS khác góp ý, bổ sung.
- HS theo dõi 
- HS luyện viết trên bảng con hoặc nháp.
- HS góp ý cho nhau về cách viết.
- HS viết vở Tập viết 2 tập một.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng:
+ Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. 
+ Dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Anh) và chữ ả (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái 1 (ngập). 
+ Ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. 
- HS viết vở tập viết.
- HS đổi vở soát lỗi
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu viết sai)
- HS chia sẻ ý kiến.
- HS lắng nghe
- HSTL theo ý kiến cá nhân.
- HS thực hiện
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
********************************************************
Tiếng việt – PPCT 4
Chủ đề 1: Em lớn lên từng ngày
Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
Tiết 4: Nói và nghe: Những ngày hè của em.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Biết được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
- Nói được cảm xúc khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
2. Về năng lực:
a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phát triển các năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ:
+ HS nói được nội dung tranh minh họa để có thêm trải nghiệm về kì nghỉ hè của các bạn. 
+ HS nghe GV, các bạn chia sẻ từ đó có kiến thức, kĩ năng nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình và cảm xúc khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất Nhân ái (có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; thầy cô, mái trường)
II. Chuẩn bị
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.
- Cho HS hát bài hát về mùa hè
- GV hỏi:
+ Em thấy bài hát nói vè mùa gì?
+ Em có thích mùa hè không?
+ Vì sao em lại thích mùa hè?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Thực hành, luyện tập 
MT: HS nghe cả lớp nói từ đó có kiến thức, kĩ năng nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình/ cảm xúc khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
HĐ1. Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
*HDHS thực hiện theo các bước:
*Bước 1: HDHS quan sát tranh và hỏi về ND các tranh:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai?
+ Mọi người đang làm gì? 
+ Theo em, các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? 
*GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua kì nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất.
*Bước 2: HDHS làm việc theo nhóm/cặp: chia sẻ với bạn về đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
- GV HD: Các em hãy nói theo gợi ý. Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập trung vào điều đáng nhớ nhất. Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn.
*Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thông qua chơi trò chơi Em là phóng viên nhỏ.
- GV mời vài nhóm lên bảng thực hiện. (Mỗi nhóm sẽ 1 bạn làm phóng viên phỏng vấn bạn còn lại sẽ nói). 
- GV cùng HS bình chọn nhóm thực hiện đúng và hay nhất.
- Đánh giá, biểu dương.
HĐ2. Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?
- HDHS thực hiện theo các bước: 
*Bước 1: Làm việc cá nhân: Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học.
*Bước 2: Làm việc nhóm: Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. 
*Bước 3: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thông qua chơi trò chơi Em là phóng viên nhỏ.
- GV mời vài nhóm lên bảng thực hiện. (Mỗi nhóm sẽ 1 bạn làm phóng viên phỏng vấn bạn còn lại sẽ nói).
- GV cùng HS bình chọn nhóm thực hiện đúng và hay nhất.
- Đánh giá, biểu dương.
3. Vận dụng
Mục tiêu: Biết huy động trải nghiệm nói, nghe vận dụng viết hoặc vẽ tranh về kì nghỉ hè của em..
* Tùy GV chọn hình thức phù hợp với năng lực và cảm xúc của các em. Có thể tổ chức HĐ vận dụng tại lớp hoặc HD về nhà
- GV thu bài và đánh giá.
- GV trưng bày 1 số bài viết hay/ bài vẽ đẹp
- GV đánh giá, biểu dương
4. Định hướng tiết học sau 
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
*HĐ4. Củng cố Bài 1. Tôi là HS lớp 2
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- Gọi HS nêu ý kiến về bài học 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS tự điều khiển hoạt động khởi động
- HS chia sẻ
- HS quan sát tranh và trả lời
+ Tranh 1: vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ. 
+ Tranh 2: vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... 
+ Tranh 3: vẽ các bạn trai chơi đá bóng.
+ Các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè
- HS nhận nhiệm vụ
- HS về nhóm và thực hiện chia sẻ 
- 3 - 4 nhóm HS lên bảng thực hiện chơi trò chơi: 1 bạn làm phóng viên phỏng vấn, bạn còn lại sẽ nói về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của mình. Sau đó đổi lại vai trò.
- Các nhóm khác sẽ nghe, bình chọn nhóm thực hiện đúng và hay nhất.
- HS tự nhớ lại.
- HS chia sẻ trong nhóm và chú ý nghe các bạn sau đó nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. 
- 3 - 4 nhóm HS lên bảng thực hiện chơi trò chơi: 1 bạn làm phóng viên phỏng vấn, bạn còn lại sẽ nói về cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học. Sau đó đổi lại vai trò.
- Các nhóm khác sẽ nghe, bình chọn nhóm thực hiện đúng và hay nhất.
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- HS nhắc lại nội dung đã học:
Sau bài học Tôi là học sinh lớp 2, các em đã: 
- Đọc - hiểu bài Tôi là học sinh lớp 2. 
- Viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng. 
- Nói được điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. 
- HS lắng nghe
- HS bày tỏ ý kiến
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
********************************************************
Đạo đức – PPCT 1
CHỦ DỀ QUÊ HƯƠNG EM
BÀI 1. VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được địa chỉ quê hương.
- Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình.
2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
3. Về phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. Chuẩn bị
1. GV: Bộ tranh về quê hương em theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; Máy tính, máy chiếu,... (nếu có).
2. HS: SGK, vở bài tập Đạo đức 2.
 III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát/nghe/xem video bài hát “Quê hương tươi đẹp” 
- GV đặt câu hỏi: Chia sẻ cảm xúc của em khi hát/nghe/xem video bài hát đó.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá 
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các hoạt động khác nhau.
HĐ1. Giới thiệu địa chỉ quê hương. 
*Mục tiêu: HS giới thiệu được địa chỉ quê hương mình.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu?
- HD HS tự giới thiệu vể địa chỉ quê hương mình.
+ GV tổ chức trò chơi “Vòng tròn bè bạn”: Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau, giới thiệu về địa chỉ quê hương.
=>GV nhận xét, kết luận: Ai củng có quê hương - nơi mình sinh ra và lớn lên. Các em cần biểt và nhớ địa chỉ quê hương mình
GV có thể mở rộng, cho HS biết và giới thiệu về địa chỉ quê nội (nơi bố sinh ra và lớn lên), quê ngoại. (nơi mẹ sinh ra và lớn lên).
HĐ2. Khám phá vẻ đẹp thiên nhiên quê hương em. 
*Mục tiêu: HS nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương mình.
- HD HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi:
 Nêu nhận xét của em khi quan sát các bức tranh trên.
- HD HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em:
+ Y/c HS chia sẻ trong nhóm (Sử dụng tranh/ảnh các em đã sưu tập)
+ Thi giới thiệu vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương mình.
=> GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình.
GV mở rộng, cho HS giới thiệu về di sản đặc sản quê hương em.
HĐ3. Khám phá vẻ đẹp con người quê hương em. 
*Mục tiêu: HS nhận biết và giới thiệu được vẻ đẹp của con người quê hương mình.
- HD HS tìm hiểu người dân quê hương bạn Nam:
+ Y/c HS đọc đoạn văn, quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK: Người dân quê hương Nam như thế nào?
- HD HS tìm hiểu về con người ở quê hương các em:
+ Y/c thảo luận nhóm đôi 
+ Y/ c chia sẻ kết quả. 
=>GV nhận xét, kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đểu có những vẻ đẹp, em cẩn tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình.
3. Vận dụng.
*Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Điền thông tin Phiếu ghi địa chỉ quê hương em.
- GV linh hoạt tổ chức tùy vào năng lực HS vận dụng tại lớp hoặc yêu cầu HS về nhà hoàn thành nội dụng phiếu học tập địa chỉ quê hương em. (BT 1 – VBT – Tr4)
4. Định hướng tiết học sau
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- GV hệ thống nội dung tiết học
- Định hướng: Tự sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện nói về vẻ đẹp về con người cũng như thiên nhiên, văn hóa của quê hương em.
(Gợi ý tìm nguồn từ người thân, sách báo, Google)
- Nhận xét tiết học, biểu dương tinh thần học tập. 
- HS hát/nghe/xem
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu
- 1 - 2 HS chơi mẫu. 
- HS các nhóm chơi. 
- HS lắng nghe
- 2-3 HS thực hành mở rộng
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS chia sẻ trong nhóm. 
- 2 - 3 đại diện nhóm thi.
- HS lắng nghe
- 1 - 2 HS thực hành mở rộng.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận và chi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_nam_hoc_2021_20.doc