Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11

Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11

I.Mục tiêu:

*Kiến thức, kĩ năng:

Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục.

- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan

đến phép cộng.

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).

- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét.

*Năng lực, phẩm chất:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào

thực tế.

 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp

toán học.

 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

pdf 24 trang Đồng Thiên 05/06/2024 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
TUẦN 11 
TOÁN 
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
Chơi cắm cờ 
( Cho HS thực hành và làm bài kiểm tra) 
 .. 
TOÁN 
Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan 
đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
 GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10. 
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng 
- HS chơi 
 2 
cuộc. 
-Vào bài mới 
 18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 
 Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ 
trong phạm vi 100 
GV hướng dẫn HS theo các bước: 
- Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề 
• Các nhóm quan sát phép tính: 26 + 4 = ? 
• Thảo luận, trình bày nhận biết: 
Ta phải tính: 26 + 4 
- Bước 2: Lập kế hoạch 
* GV gợi ý: 
• Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện 
phép tính 26 + 4. 
• HS nhận biết muốn tính 26 + 4 phải gộp 2 thanh 
chục và 6 khối lập phương với 2 khối lập phương để 
tìm số khối lập phương có tất cả. 
* Các nhóm thảo luận, nêu cách thức giải quyết, nêu 
tên cách làm: Đếm hay Tinh. 
- Bước 3. Tiến hành kế hoạch 
* Các nhóm thưc hiên kế hoach: 
Viêt phép tính đã thực hiện ra bảng con: 26 + 4 — 
30.
”
*' * 
* Khuyến khích một vài nhóm trình bày cách thức 
giải quyết: 
Làm bằng cách nào? 
GV tổng kết ngắn gọn cách làm của các nhóm. 
* GV giới thiệu biện pháp tính 
- Bước 4: Kiểm tra 
Cả lớp cùng đếm theo chục trên các khối lập phương 
và đếm tiếp các khối lập phương rời để khẳng định 
-HS quan sát trình bày nhận biết 
-HS thực hiện 
-HS thảo luận nêu cách làm 
-HS viết ra bảng con 
-HS trình bày 
-GV nêu cách làm 
-Cả lớp kiểm tra 
 3 
kết quả đứng. 
Với phép tính 26 + 24 có thể thực hiện theo trình tự: 
• HS đặt tính rồi tính. 
• Dùng ĐDHT kiểm chứng kết quả. 
-HS nhắc lại 
12’ C.THỰC HÀNH 
 -HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Nhắc lại cách đặt tính và tính 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan 
đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
 4 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
 GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai 
bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
- Tìm hiểu mẫu, nhận biết: 
• Mỗi bông hoa có ba cánh hoa, trên mỗi cánh hoa 
đều có số. 
• Số ở nhị hoa có liên quan gì tới các số ở cánh 
hoa? (12 + 38 + 20 = 70). 
• HS nhận xét tổng là số tròn chục. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm toán cộng ra bảng con. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, 
xác định việc cần
 làm:
 giải bài toán. 
- HS làm bài cá nhân. 
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình 
bày bài giải (có giải thích cách làm: chọn phép cộng 
vì hỏi tất cả thì phải “gộp”)- 
-HD HS thực hiện 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS xác định 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Hd HS thảo luận để chọn vé xe. 
- HS HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: 
Thực hiện phép tính cộng để tìm vé có tổng là 50 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
 5 
để lên xe. 
-HD HS thực hiện, GV theo dõi 
Vui học 
- GV HD mẫu 
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi: các câu a, b, c. 
Lưu ý: Các nhóm có thể đi theo các cách khác 
nhau,so sánh độ dài ở mỗi cách đi
các
quãng đường ở mỗi cách đi. 
- GV lưu ý các em cách đi đường thực tế cuộc 
sống: chọn đường đi theo các tiêu chí: 
+ An toàn. 
+ Khoảng cách ngắn 
-HS nhận xét 
-HS chơi 
-HS lắng nghe 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. 
- Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
 6 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất kì từ 1 đến 9). 
GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 14. 
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng 
cuộc. 
-GV Vào bài mới 
- HS chơi 
 18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 
 Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ 
trong phạm vi 100 
-Gv HD HS vận dụng cách thực hiện phép cộng ở 
bài trước, thực hiện các phép cộng ở bài này dưới 
hình thức: 
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội thực hiện một phép 
tính ở phần bài học. 
• Thực hiện phép tính (đăt tính, tính). 
• Dùng ĐDHT minh hoạ cách tính, đặc biệt giải 
thích “nhớ 1”, “thêm 1”. 
-HS trình bày 
-GV nhận xét, kết luận 
-HS nhận biết 
-HS thực hiện 
-HS trình bày 
12’ C.THỰC HÀNH 
-HD HS quan sát tổng quát, nhận biết cả 6 phép 
cộng đều có nhớ (do phép cộng các số đơn vị là 
cộng qua 10 trong phạm vi 20). 
- Cho HS nhắc lại cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 
-GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên 
bảng con. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu 
-HS nhắc lại: làm cho đủ chục rồi 
cộng vói số còn lại 
-HS khác nhận xét 
 7 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. 
- Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
 GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai 
- HS chơi 
 8 
bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HD HS thực hiện nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết 
quả cho bạn nghe. 
- Sau khi sửa bài, GV chọn cặp phép tính 6 + 5 
và 5 + 6, yêu cầu HS nhìn vào tổng và nhận xét: đổi 
chỗ các số hạng của tổiìg, tổng không thay đổi 
(không nêu tên tính chất). 
HS nhận xét tổng là số tròn chục. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS thực hiện nhóm đôi: thực hiện phép tính. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết: 
Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu. -■ 
- HS giải thích tại sao điền dấu đổ (HS có the 
tính tổng hoặc vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp 
của phép cộng: 7 + 3 + 5 cũng bằng 7 + 5 + 3). 
- GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS thực hiện theo nhóm đôi So 
sánh, điền dấu 
-HS nhận xét 
 Bài 4: 
- GV HD : Trên mỗi quyển sách có viết tổng 
của ba số, tổng các số này là số của ba lô. 
- Quyển sách có kết quả phép tính là 77 thì xếp 
vào ba lô màu hồng (gấu trác). 
61 + 9+7=77 
Quyển sách có kết quả phép tính là 79 thì xếp vào 
ba lô màu xanh (voi). 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS thực hiện tìm tổng rồi xếp vào 
số ba lô thích hợp 
 9 
3 + 9 + 67 = 79 
Quyển sách có kết quả phép tính là 75 thì xếp vào 
ba lô màu vàng (cá heo). 
63 + 5+7=75 
 -HS nêu kết quả tìm được 
 -GV nhận xét 
-HS nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 10 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 11 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. 
a) Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền 
trước, liền san. 
b) ? có thể là 19 hoặc 20. 
c) - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 
19 hay 20 cái. 
- Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 
21. 
- Vậy số bút chì của mèo con là 19. 
-GV nhận xét 
Thư giãn 
GV đọc bài thơ Mèo con đi học. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
--HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 12 
 Bài 3: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. 
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. 
-GV hỏi kết quả, cách tính 
-GV nhận xét sữa chữa 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời nhanh 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
 13 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 5: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để 
giải quyết 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 6: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV dùng hình minh họa làm mẫu 
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 7: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hành xếp hình. 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
 Bài 8: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg 
đi của mỗi bạn. 
- Thực hiện từng câu. 
a) Sai (chỉ có hai đường gấp khúc). 
b) Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm).
 ’ 
c) Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm). 
d) Đúng (10 cm = 1 dm). 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
 14 
-GV nhận xétt 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 3) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
- HS hát 
 15 
-Vào bài mới -HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 9: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. 
Hôm qua: 9 ngôi sao. 
Hôm nay: 8 ngôi sao. 
Cả hai ngày: ... ngôi sao? 
Trình bày bài giải. 
-GV nhận xét, sửa chữa 
*Vui học: 
-Tìm hiểu bài: 
- Tìm chiều cao mỗi bạn. 
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 
15 cm). 
- Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. 
GV hướng dẫn: 
• Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao 
hơn Cà Tím 3 cm. 
• Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua 
thấp hơn Cà Tím 9 cm. 
*Khám phá 
- HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. 
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để 
uống nước. 
Quạ thả sỏi vào bình. 
Quạ uống nước. 
- Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được 
nước. 
- GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh 
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao 
cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho 
nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). 
*Thử thách 
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể 
viết các phép tính minh hoạ. 
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải 
thích: 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
 Bài giải 
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 
 6 + 8 = 17 (ngôi sao) 
 Đáp số: 17 ngôi sao. 
-HS khác nhận xét 
-HS tìm hiểu 
-HS trả lời 
- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải 
thích từng bức tranh. 
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng 
lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa 
ít đi). 
-HS nhận biết 
- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết 
các phép tính minh hoạ. 
 2 + 3 = 5 
 5 + 3 = 8 
 16 
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. 
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. 
- Có bạn nào cao 17 dm? 
*Đất nước em 
- Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ 
đẹp của nó. 
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong 
ảnh. 
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ 
-GV nhận xét. 
 .. 
 14 + 3 = 17 
-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
-HS chỉ các đường cong trong ảnh 
-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên 
bản đồ 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 17 
TOÁN 
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. 
- Vận dụng GQVĐ liên quan: 
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai 
số hơn kém bao nhiêu đơn vị. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 18 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
20 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV; 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
-Ổn định , vào bài 
- HS hát 
 20’ B.LUYỆN TẬP : 
 Hoạt động: Luyện tập 
*Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần 
chênh lệch. 
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ 
chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) 
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. 
- Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... 
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. 
- - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm việc theo nhóm 
-HS trả lời 
 19 
 Bài 2: 
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: 
cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính 
trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). 
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải 
thích từng bước làm. 
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chênh lệch. 
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. 
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chêiìh lệch. 
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. 
-GV nhận xét, tuyên dương 
-HS chơi trò chơi 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống 
dẫn đến phép cộng, phép trừ. 
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). 
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 
 20 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
8’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-Trò chơi: ĐỐ BẠN 
 +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn 
vị? 
 +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. 
 +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? 
 +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. 
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. 
-GV vào bài 
-HS chơi 
 22’ B.LUYỆN TẬP : 
 Hoạt động: Luyện tập 
Bài 1: 
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt 
• Yêu cầu của bài: số?. 
• Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 
2; câu c: thêm 10). 
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao 
điền như vậy. 
Ví dụ: 
a) Em đếm thêm 1. 
b) Em đếm thêm 2. 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm ở bảng con 
-HS trả lời 
 21 
c) Em đếm thêm 10. 
- - GV nhận xét, củng cố 
’ Bài 2: 
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu 
rồi thực hiện. 
• Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. 
• Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. 
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. 
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành 
phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số 
gia đình 
-HS nêu 
-G nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 3: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện 
 34 + 52 = 86 
 34 là số hạng 
 52 là số hạng 
 86 là tổng 
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi 
đọc phép tính để tìm số bị chia. 
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp 
-GV nhận xét ,bổ sung 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 4: 
- HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính 
- HS thực hiện (bảng con). 
- Sửa bài. 
• HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép 
tính). 
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 
 -GV nhận xét ,bổ sung 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời, thực hiện 
 22 
 23 
 24 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11.pdf