Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13

Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13

 

*Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.

- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.

- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).

- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.

- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.

*Năng lực, phẩm chất:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào

thực tế.

 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp

toán học.

 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

pdf 25 trang Đồng Thiên 05/06/2024 1121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
TUẦN 13 
TOÁN 
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. 
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. 
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN 
 +GV cho 3 số bất kì 
 + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng 
Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
 18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 
 Hoạt động . Xây dựng biện pháp trừ có nhớ 
trong phạm vi 100 
-GV giới thiệu phép tính: 31 - 4 = ? 
-HS quan sát , nhận biết 
 2 
-GV giới thiệu biện pháp tính: 
Để thực hiện phép trừ 31 - 4 ta có thể làm như sau: 
 +Đặt tính: Viết số 31 rồi viết số 4 sao cho các chữ 
số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch 
ngang. 
 +Tính từ phải sang trái. 
-GV thực hiện trừ , gv giải thích : Nhớ 1, thêm 1 
-Cho vài HS nêu lại cách thực hiện phép trừ như trên. 
-HS đọc phép tính 
-HS thực hiện tính 
-HS nhắc lại 
12’ C.THỰC HÀNH 
 -HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Nhắc lại cách đặt tính và tính 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. 
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. 
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
 3 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN 
 +GV cho 3 số bất kì 
 + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng 
Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện theo nhóm 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm việc theo nhóm đôi, nêu 
cách thực hiện: Bớt để được số tròn 
chục rồi bớt tiếp 
-HS khác nhận xét 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện 
-Yêu cầu HS đọc các phép tính theo thứ tự thục hiện 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 -HD HS thực hiện 
 -GV theo dõi 
 -GV yêu cầu HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách 
gộp 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS: đọc phép tính 
-HS nhận xét 
 4 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 3) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. 
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. 
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN 
 +GV cho 3 số bất kì 
 + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng 
- HS chơi 
 5 
Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD vận dụng sơ đồ tách gộp để tìm số thích hợp 
-HS trình bày cách làm 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 5: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS “tính rồi so sánh với 50” để vớt cá. 
xác định cái đã . 
- -GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thảo luận nhóm đôi để làm 
bài 
-HS trình bày 
-HS nhận xét 
 Bài 6: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, 
xác định việc cần làm: giải bài toán. 
-HS trình bày cách làm 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện cá nhân 
-HS khác nhận xét 
 Bài 7: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS xếp hình con cá 
-HS trình bày cách làm 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện; HS gọi tên các hình 
đã dùng để xếp con cá 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-GV đọc phép tính, HS thực hiện trên bảng con. Ví 
dụ: 38 + 29; 75 + 8;.... 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 6 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Tính nhẫm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục. 
- Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100). 
- Tínl toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). 
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép 
trừ. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài, cộng 
trà các số đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; xem lịch, xem đồng hồ). 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
 -HS làm việc theo nhóm đôi 
-GV Hệ thống lại cách cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 
20: Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại; Trừ để 
được 10 rồi trừu số còn lại 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm 
-HS khác nhận xét 
 7 
-GV nhận xét 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS Chưa thực hiện phép tính, xác định các phép 
tính có nhớ. ;Đặt tính rồi tính vào bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện:làm bài cá nhân, rồi 
chia sẻ với bạn 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS vận dụng sơ đồ tách gộp để tìm thành phần 
trong phép trừ 
-GV theo dõi 
-GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài cá nhân 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN Em làm được những gì? (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Tính nhẫm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục. 
- Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100). 
- Tínl toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). 
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép 
trừ. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài, cộng 
trà các số đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; xem lịch, xem đồng hồ). 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 8 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS xác định số trên mỗi cái túi (dựa vào tia số), 
mỗi bạn nhỏ cầm một bài toán, kết quả của bài toán 
chính là số trên túi. 
-GV theo dõi 
-GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài cá nhân 
-HS khác nhận xét 
 Vui học 
-Yêu cầu HS thảo luận để xác định các yêu cầu: đo, 
tính, so sánh. 
-HS làm bài cá nhân 
-GV nhận xét sửa chữa: 
a) Quãng đường Sên Xanh đi dài 10 cm. 
Sên Đỏ đi được 14 cm (vì Sên Đỏ đi được hai 
quãng đường dài 8 cm và 6 cm, HS có thể đo nối tiếp 
hai đoạn đường, cũng có thể đo từmg đoạn rồi cộng). 
b) Quãng đường Sên Xanh đi ngắn hơn quãng 
đường Sên Đỏ đi là: 
14-10 = 4 (cm) 
 Đáp số: 4 cm. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS xác định cái đã cho (bằng 
cách đo rồi tính đoạn đường đi 
của từng bạn sên) và câu hỏi của 
bài toán, xác định việc cần làm: 
giải bài toán. 
 Bài 5: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS xem lịch, xem đồng hồ 
-GV theodõi , hướng dẫn 
-GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện: đọc ngày tháng, đọc 
giờ và nói kết quả cho bạn nghe 
trong nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
 9 
 Đất nước em 
GV giúp HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí 
Minh và tỉnh Quảng Ngãi trên bản đồ (SGKtrang 
130) 
-HS lắng nghe 
-HS xác định 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 10 
 11 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
 12 
-HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. 
a) Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền 
trước, liền san. 
b) ? có thể là 19 hoặc 20. 
c) - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 
19 hay 20 cái. 
- Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 
21. 
- Vậy số bút chì của mèo con là 19. 
-GV nhận xét 
Thư giãn 
GV đọc bài thơ Mèo con đi học. 
-HS khác nhận xét 
-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
--HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. 
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. 
-GV hỏi kết quả, cách tính 
-GV nhận xét sữa chữa 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời nhanh 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
 13 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 5: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để 
giải quyết 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 6: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
 14 
-GV dùng hình minh họa làm mẫu 
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm 
-GV nhận xét 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 7: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hành xếp hình. 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
 Bài 8: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg 
đi của mỗi bạn. 
- Thực hiện từng câu. 
a) Sai (chỉ có hai đường gấp khúc). 
b) Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm).
 ’ 
c) Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm). 
d) Đúng (10 cm = 1 dm). 
-GV nhận xétt 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 3) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
 15 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 9: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. 
Hôm qua: 9 ngôi sao. 
Hôm nay: 8 ngôi sao. 
Cả hai ngày: ... ngôi sao? 
Trình bày bài giải. 
-GV nhận xét, sửa chữa 
*Vui học: 
-Tìm hiểu bài: 
- Tìm chiều cao mỗi bạn. 
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 
15 cm). 
- Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. 
GV hướng dẫn: 
• Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao 
hơn Cà Tím 3 cm. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
 Bài giải 
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 
 6 + 8 = 17 (ngôi sao) 
 Đáp số: 17 ngôi sao. 
-HS khác nhận xét 
-HS tìm hiểu 
-HS trả lời 
 16 
• Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua 
thấp hơn Cà Tím 9 cm. 
*Khám phá 
- HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. 
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để 
uống nước. 
Quạ thả sỏi vào bình. 
Quạ uống nước. 
- Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được 
nước. 
- GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh 
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao 
cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho 
nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). 
*Thử thách 
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể 
viết các phép tính minh hoạ. 
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải 
thích: 
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. 
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. 
- Có bạn nào cao 17 dm? 
*Đất nước em 
- Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ 
đẹp của nó. 
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong 
ảnh. 
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ 
-GV nhận xét. 
- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải 
thích từng bức tranh. 
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng 
lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa 
ít đi). 
-HS nhận biết 
- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết 
các phép tính minh hoạ. 
 2 + 3 = 5 
 5 + 3 = 8 
 .. 
 14 + 3 = 17 
-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
-HS chỉ các đường cong trong ảnh 
-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên 
bản đồ 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 17 
 18 
TOÁN 
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. 
- Vận dụng GQVĐ liên quan: 
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai 
số hơn kém bao nhiêu đơn vị. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
20 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV; 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
-Ổn định , vào bài 
- HS hát 
 20’ B.LUYỆN TẬP : 
 19 
 Hoạt động: Luyện tập 
*Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần 
chênh lệch. 
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ 
chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) 
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. 
- Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... 
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. 
- - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm việc theo nhóm 
-HS trả lời 
 Bài 2: 
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: 
cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính 
trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). 
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải 
thích từng bước làm. 
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chênh lệch. 
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. 
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chêiìh lệch. 
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
-HS chơi trò chơi 
-HS trả lời, thực hiện 
 20 
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. 
-GV nhận xét, tuyên dương 
TOÁN 
Em làm được những gì? ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống 
dẫn đến phép cộng, phép trừ. 
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). 
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
8’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-Trò chơi: ĐỐ BẠN 
 +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn 
vị? 
 +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. 
 +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? 
 +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. 
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. 
-HS chơi 
 21 
-GV vào bài 
 22’ B.LUYỆN TẬP : 
 Hoạt động: Luyện tập 
Bài 1: 
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt 
• Yêu cầu của bài: số?. 
• Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 
2; câu c: thêm 10). 
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao 
điền như vậy. 
Ví dụ: 
a) Em đếm thêm 1. 
b) Em đếm thêm 2. 
c) Em đếm thêm 10. 
- - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm ở bảng con 
-HS trả lời 
’ Bài 2: 
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu 
rồi thực hiện. 
• Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. 
• Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. 
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. 
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành 
phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số 
gia đình 
-HS nêu 
-G nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 3: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện 
 34 + 52 = 86 
 34 là số hạng 
 52 là số hạng 
 86 là tổng 
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi 
đọc phép tính để tìm số bị chia. 
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp 
-GV nhận xét ,bổ sung 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 22 
 Bài 4: 
- HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính 
- HS thực hiện (bảng con). 
- Sửa bài. 
• HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép 
tính). 
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 
 -GV nhận xét ,bổ sung 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời, thực hiện 
 23 
 24 
 25 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_13.pdf