Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17

Toán

TIẾT 82: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.

- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

 

doc 9 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 5083
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 80: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học.
- HS biết xem tờ lịch tháng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính
- HS: Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút:
? Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. 
? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ.
KT: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ.
- Mở rộng: 
Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8
GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn 4 giờ 30 phút.
Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? 
- Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng.
GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS chia sẻ:
Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng.
Vì sao em biết điều đó?
Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? 
- Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
Gv yêu cầu hs đọc đề bài
- Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết?
- Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ?
Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian,
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút.
- Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút.
- HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút
- HS đọc giờ
- HS thực hành 
- Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim ngắn đi được 1 giờ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên.
- HS thực hiện nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi-đáp
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ trước lớp
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt
- . Rô-bốt học hát và học vẽ
Toán
TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 
TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV phát phiếu bài tập
- Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào?
- Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10)
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con
- Đổi lệnh: 
+ Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7?
+ Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, .. 
KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí mật”
- Gv nêu cách chơi và luật chơi.
? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: 
GV yêu cầu HS đọc đề 
Hỏi phân tích đề
- Để tìm số HS học võ em thực hiện phép tính gì?
Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện trên phiếu
- Soi bài chia sẻ trước lớp
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bảng con
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên.
- HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng con
- Chia sẻ để giải thích cách làm
- HS làm vở
- Soi bài, chia sẻ bài làm
Toán
TIẾT 82: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV theo dõi chấm chữa cá nhân
Chữa bài qua hình thức trò chơi: “ Tìm sọt cho quả”
Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. 
- Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt.
- Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực hiện theo mấy bước:
KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
-Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Chốt : Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó.
Bài 4: 
GV yêu cầu HS đọc đề 
Hỏi phân tích đề
- Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu máy tính em thực hiện phép tính gì?
Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài vào nháp
- Soi bài chia sẻ trước lớp
- Hs tham gia chơi
- 2 -3 HS đọc.
- Hs làm vở
- Soi bài chia sẻ
- 3 bước: tính – So sánh – Điền dấu
- HS làm bảng con: Ghi số bao cần điền.
- Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án đó
- HS làm vở
- Soi bài, chia sẻ bài làm
Toán
TIẾT 83: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 
TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV theo dõi chấm chữa cá nhân
- Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm gì?
- Nêu những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60
- Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
KT: Tính và so sánh các số tròn chục
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Chữa bài: 
Nêu cách đặt tính
Khi đặt tính em cần lưu ý gì?
Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? 
Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột?
KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu
Bài 4: 
GV yêu cầu HS đọc đề 
Hỏi phân tích đề
- Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực hiện phép tính gì?
Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 để giải toán thực tế có lời văn?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài vào bảng con phần a
- Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi toa.
- Các phép cộng, trừ với các số tròn chục trong phạm vi 100
- HS nêu: Toa D và E.
- Toa A và B
- 2 -3 HS đọc.
- Hs làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép nhân
- HS làm nháp: Ghi phép tính và kết quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo dãy
- HS thực hiện nối: 
Ô tô xanh ở vị trí 30
Ô tô vàng ở vị trí 27
Ô tô nước biển ở vị trí 53
Ô tô cam ở vị trí 50
- HS làm vở
- Soi bài, chia sẻ bài làm
Toán
TIẾT 84: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài có mấy yêu cầu làm gì?
- Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35
- Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết quả là bao nhiêu?
- Dựa vào đâu em có kết quả này?
- Tại sao em có số 16
- Để điền đúng kết quả phần a, em thực hiện theo thứ tự nào?
-Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận dụng kiến thức cộng có nhớ
- Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện tính bảng con
- Em có nhận xét gì về các phép tính trong phần b
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số nào có tổng bé nhất và hai số nào có tổng lớn nhất. Vì sao? 
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đọc đề 
Hỏi phân tích đề
Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến phép trừ?
Bài 4: 
- Gv đưa bài toán 
- Để thực hiện bài này em cần dựa vào đâu?
- Chữa bài: HS nêu kết quả GV hoàn thành vào tháp số.
- Đỉnh tháp là số nào?
- 52 là tổng của số nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài vào bảng con phần a: Ghi kết quả
- Vì 18 + 17 = 35
- 31
- Dựa vào phép tính 16 + 15 
- Vì 24 – 8 - 16
- Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái qua phải
- HS làm bài
- Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép tính
- Các số hạng đều bằng nhau và có nhiều số hạng trong một phép tính
- 2 -3 HS đọc.
- Hs ghi phép tính đúng vào bảng con:
20 + 30 + 40 = 90
11 + 12 = 23
44 + 45 = 99
- Nhận xét bài làm của bạn
- 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 số bé nhất
44 + 45 có tổng lớn nhất , vì đây là hai số lớn nhất
- HS làm vở
- Soi bài, chia sẻ bài làm
- HS đọc bài toán
- Quan sát “ tháp số” tìm quy luật tính, tìm mối quan hệ giữa các hàng
- Hs làm bài cá nhân – trao đổi nhóm đôi
- 52
24 và 28

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.doc