Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính.

- Thực hiện trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Củng cố quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng

2.1. Năng lực đặc thù:

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết dạng toán và vận dụng thực hiện các phép tính.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng bộ dụng cụ ĐDHT để thao tác tìm kết quả

2.2 Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

Tích hợp: Toán học và cuộc sống

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên:

- Phiếu in bản đồ, hình ảnh, bảng nhóm, các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời.

2. Học sinh:

- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời.

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 7400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
	BÀI: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính.
- Thực hiện trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Củng cố quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù: 
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết dạng toán và vận dụng thực hiện các phép tính.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng bộ dụng cụ ĐDHT để thao tác tìm kết quả
2.2 Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: 
- Phiếu in bản đồ, hình ảnh, bảng nhóm, các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời.
2. Học sinh: 
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
Hoạt động 1: Khởi động 
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Lật ô số
- GV nêu luật chơi
- Khởi động vòng quay chọn HS lật ô số:
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính dưới ô số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu chuyển ý và giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000” và ghi đầu bài lên bảng
- HS lắng nghe 
- HS lần lượt chọn ô số
- HS Thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe 
Hoạt động 2: Bài mới
* Mục tiêu:
- Biết thực hiện tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
*Hình thức: Nhóm đôi.
a) Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng số có ba chữ số trừ với số có một chữ số.
- Giáo viên đặt vấn đề: 267 - 4 = ?
- Hình thành số 267 từ bộ ĐDHT
- Yêu cầu HS suy nghĩ sẽ sử dụng thao tác nào để có kết quả 267 - 4 ?
- Các nhóm thông báo kết quả
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn cách thực hiện đặt tính và tính
 267 7 trừ 4 bằng 3, viết 3
 4 Hạ 6, viết 6
 263 Hạ 2, viết 2
 267 - 4 = 263
- Yêu cầu học sinh so sánh kết quả khi thực hiện bằng ĐDHT
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính
b) Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng số có ba chữ số trừ với số có ba chữ số.
- Giáo viên đặt vấn đề: 437 - 224 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- Cho HS kiển tra kết quả lại bằng ĐDHT
- GV cho HS so sánh lại với kết quả đã thực hiện tính dọc.
- GV kết luận lại: cách đặt tính và tính 
 437 7 trừ 4 bằng 3, viết 3
 224 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
 213 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
 437 - 224 = 213
- Học sinh lấy 2 thẻ trăm, 6 thanh chục, 7 khối lập phương
-HS suy nghĩ
 Có thể thao tác tách 7 khối lập phương với 4 khối lập phương
- HS so sánh
- HS nêu
- HS thực hiện vào bảng con
- HS nêu
- HS kiển tra lại bằng ĐDHT
- HS so sánh
- HS nêu lại cách đặt tính và tính
Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu: Biết thực hiện tính trừ số có ba chữ số, nhẩm nhanh đáp án, điền khuyết kết quả.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành, trò chơi
* Hình thức: Cá nhân, nhóm
Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu để tính nhẩm, xem trăm là đơn vị đếm.
- GV yêu cầu HS nhẩm
700 – 300 = ?
350 – 120 = ?
- Yêu cầu HS nhẩm tương tự các bài còn lại
- GV gọi kiểm tra việc nhẩm của HS
- GV nhận xét
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS chọn ba số để viết thành bốn phép tính
- GV hướng dẫn
200 + 100 = 300
100 + 200 = 300
300 – 100 = 200
300 – 200 = 100
- Yêu cầu HS làm phần còn lại tương tự
- Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh
- Gọi HS sửa bài
- GV nhận xét
- Một em đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe và quan sát
- HS nhẩm: 
7 trăm trừ 3 trăm bằng 4 trăm
35chục trừ 12 chục bằng 23 chục, tức là 230
- HS nhẩm
- HS nêu
- HS suy nghĩ
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS trao đổi với bạn
- HS nêu
TIẾT 2
Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS quan sát từng cột để tìm số còn thiếu trong ô
 Số đơn vị: 5 + 4 = 9 (viết 9 vào ô)
 Số chục: + 3 = 7. Vậy = 4 (HS nhẩm)
 Số trăm: 7 + = 8. Vậy = 1 (HS nhẩm)
Kết quả: 745 
 134 
 879 
- HS thực hiện tương tự các bài còn lại
- GV sửa bài, khuyến khích HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét
Bài 4: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc bài toán
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm nhanh nối đúng”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Các nhóm nhận dụng cụ
- Gọi đại diện nhóm lên nêu
- GV chốt đáp án
- GV nhận xét
Bài 5: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề
- HS trao đổi cách làm trong nhóm để tìm núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét
- HS nêu phép tính và câu trả lời:
986 – 705 = 281
- GV nhận xét phần trình bày và kết luận của HS.
- Học sinh quan sát các cột
- HS nhẩm và thực hiện
- Học sinh nêu lại cách tính
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thảo luận: Tính kết quả các phép tính sau đó tìm kết quả trong các kiện hàng và nối vào máy bay có số trùng khớp
- Đại diện nhóm nêu
- Học sinh đọc đề
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày cách tính
Kết luận: núi Bà Đen cao hơn núi Cấm 281m
Hoạt động 4: Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Trực quan 
* Hình thức: trò chơi.
- GV chiếu hình ảnh núi Bà Đen, núi Cấm và chú thích 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm tranh” 
- Tìm vị trí của 2 ngọn núi này ở tỉnh nào và đính bào bản đồ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS quan sát
- HS thảo luận và gắn hình ảnh núi đó vào vị trí thích hợp trên bản đồ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_phep_tru_khon.docx