Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2: Em làm được những gì? (Tiết 1, Sách học sinh trang 21)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng:
1.Kiến thức
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực chú trọng
*Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
*Năng lực riêng
Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập
6 .Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/.... TUẦN 2 Thứ ngày tháng năm 2021 TOÁN 1.ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Em làm được những gì? ( Tiết 1, SHS trang 21) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng: 1.Kiến thức Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực chú trọng *Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực riêng Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 5.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập 6 .Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ Hoạt động khởi động (3-5 phút): Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,.... Cách tiến hành: Giáo viên cho cả lớp chơi “ĐỐ BẠN” - GV tổ chức cho các em chơi theo nhóm đôi : HS hỏi – đáp nhau Đội nào thực hiện nhanh nhất và đúng, được cả lớp vỗ tay khen trước lớp. - GV nhận xét HS 1:Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? HS 2: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị HS1: Gộp 80 và 7 được số nào? HS 2: Gộp 80 và 7 được 87. - HS chơi -Học sinh nhận xét 22’ Hoạt động: Luyện tập * Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập 1, 2, 3, 4, trang 21 & 22 (SGK) * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thực hành. * Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm đôi (chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh). a. Bài 1: Số? - Giáo viên giúp học sinh xác định và nhận biết được cách tìm quy luật dãy số. - Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Em đếm thêm 1. Em đếm thêm 2. Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, chốt lại a. Bài 1/21: - HS nêu yêu cầu bài tập - Học sinh thực hiện nêu miệng lại trước lớp - HS trả lời - Học sinh nhận xét cách trình bày b. Bài 2. Làm theo mẫu: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2. - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. Viết bổn phép tính với ba số: 73; 70 và 3. 70 + 3 = 73 3 + 70 = 73 73 - 3 = 70 73 - 70 = 3 - GV nhận xét, sửa bài học sinh. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình. - GV nhận xét b. Bài 2/21: - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Học sinh sửa bài qua trò chơi : Đố bạn +HS 1: Đố bạn, đố bạn +HS cả lớp: Đố ai, đố ai +HS 1: Mình đố bạn Lan: 36 gồm ? và 6. + Nêu 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ ... + ..... = ? vv...... - HS nêu -HS khác nhận xét, bổ sung. c. Bài 3. Gọi tên thành phần của phép tính - Yêu cầu HS gọi tên thành phần của phép tính a) - Hướng dẫn HS thực hiện a) 34 + 52 = 86 b) 86 - 52 = 34 34 là số hạng 86 là số bị trừ 52 là số hạng 52 là số trừ 86 là tổng 34 là hiệu -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị che. b) Yêu cầu HS thay dấu ? bằng phép tính thích hợp ( + ; - ) - GV nhận xét , bổ sunga) 34 + 52 = 86 HS trả lời c. Bài 3/22: - HS nêu yêu cầu bài tập. HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu). - HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị che. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. d .Bài 4:Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS thực hiện (bảng con). - Yêu cầu sửa bài. * HS làm trên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung d. Bài 4/22: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con -HS khác nhận xét, bổ sung. 5’ 3. Củng cố -HS trả lời, thực hiện * Mục tiêu:Giúp học sinh nhận biết và đọc số cho đúng * Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc các số từ 63 đến 70( thêm 1) Đọc các số từ 82, 84 đến 92(thêm 2) Đọc các số từ 16, 26 đến 86( thêm 10) - HS thực hiện 4. Hoạt động ở nhà: * Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu gọi tên các thành phần của phép cộng và phép trừ cho cha mẹ nghe. - HS nêu cho cha mẹ nghe V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .. .. .. .. ....
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_em_lam_duo.docx