Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Điểm – Đoạn thẳng (2 tiết)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Điểm – Đoạn thẳng (2 tiết)

I.Yêu cầu cần đạt:

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.

- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.

- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Thực hành vẽ vị trí, phương hướng.

- Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng

2. Năng lực :

- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

- Tư duy và lập luận toán học: Sử dụng tư duy và lập luận toán học

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Điểm – Đoạn thẳng (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
Môn: Toán 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tuần 3 – Tiết 12 - Bài: Điểm – Đoạn thẳng ( Tiết 1)
Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm .
I.Yêu cầu cần đạt: 	
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
- Thực hành vẽ vị trí, phương hướng.
- Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng
2. Năng lực : 
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Tư duy và lập luận toán học: Sử dụng tư duy và lập luận toán học
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; giấy có các hình vẽ, thước thẳng có vạch chia thành từng xăng -ti - mét
2.Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập, bảng con, thước thẳng có vạch chia thành từng xăng - ti - mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động Khởi động :
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- HS lắng nghe 
- Lớp trưởng điều hành 
- HS tham gia chơi trong nhóm đôi.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV chia lớp thành hai đội A – B và nêu luật chơi
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+ Lớp Trưởng yêu cầu dãy A nêu và thực hiện 1 phép cộng, dãy B nêu và tính kết quả 1 phép tính trừ.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: “Điểm – Đoạn thẳng” và ghi đầu bài lên bảng
2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng. Biết xác định được điểm, đoạn thẳng.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành.
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Học sinh thực hiện 
- HS lắng nghe
- Hs đọc: Điểm A, điểm B
- HS đọc: Đoạn thẳng AB
 Giới thiệu điểm – Đoạn thẳng.
- Giáo viên phát giấy cho học sinh vẽ chấm tròn vào 3 hình dưới 
+ Vẽ mắt cho gà con
+ Vẽ cho đủ sáu chấm tròn
+ Vẽ chấm tròn vào vị trí hồng tâm ( GV giới thiệu hồng tâm)
- Chọn từng cặp thích hợp
- GV: Các chấm mà các em vẽ cho ta hình ảnh của “điểm”, để phân biệt điểm này với điểm khác người ta dùng các chữ A, B, C để gọi tên điểm
 A B
 Điểm A Điểm B
- GV cho học sinh đọc
- Sợi dây nối hai chấm tròn giữa hai hình cho ta hình ảnh của “đoạn thẳng”
 A B
 Đoạn thảng AB
- GV cho học sinh đọc
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 
* Mục tiêu: Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng. Biết đo độ dài đoạn thẳng và xác định được độ dài đoạn thẳng. Nhận biết đơn vị đo độ dài xăng –ti - mét: 
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Một em đọc bài mẫu.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.
Bài 1: Gọi 1 em đọc bài.
- GV giới thiệu cách đọc tên điểm và đoạn thẳng: Không bắt buộc đọc từ đâu, tuy nhiên người ta thường đọc từ trái sang phải, đọc theo thứ tự trong bảng chữ cái, đọc theo chiều kim đồng hồ ( đối với hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật) và phải đọc lần lượt không nhảy cóc. Đọc theo tên chữ cái a, bê, xê..không đọc theo âm a, bờ, cờ...
- GV cho HS đọc thầm sau đó đọc cho nhau nghe (nhóm đôi)
- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.
+ Đoạn thẳng DE dài 4cm: sai
+ Đoạn thẳng DE dài 3cm: đúng
Bài 2: Gọi 1 em đọc bài.
- HS làm cá nhân , chia sẻ với bạn
- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS dùng thước đo 
HSTL: Đoạn thẳng AB dài 7cm
- HS thực hiện viết vào bảng con
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.
+ Đoạn thẳng BC dài 3cm
+ Đoạn thảng AC dài 10cm
Bài 3: Gọi 1 em đọc bài.
- Yêu cầu học sinh dùng thước thực hiện đo đoạn thẳng AB.
- Đoạn thảng AB dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con-Chia sẻ với bạn.
- Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
- Đoạn thảng AC dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
- GV nhận xét
* Mở rộng: Tổng số đo đoạn thẳng AB và BC là độ dài đoạn thẳng AC.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.
Bài 4: Gọi 1 em đọc bài.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng dài 4cm
+ Bước 1: Đặt thước đo đúng, chấm một điểm tại vạch số 0 cm và chấm một điểm tại vạch chỉ 4cm
+ Bước 2: Nối hai điểm vừa vẽ
- Yêu cầu học sinh vẽ một đoạn thẳng dài 10 cm ra bảng con. Sau đó hai bạn cùng bàn đổi bảng dùng thước kiểm tra cho nhau.
- GV nhận xét , bổ sung.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ Học sinh đọc tên các điểm có trên các hình vẽ
+ Học sinh đọc tên các đoạn thẳng trên các hình vẽ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
Môn: Toán 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tuần 3 – Tiết 12 - BÀI: Điểm – Đoạn thẳng ( Tiết 2)
Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm .
I.Yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
- Thực hành vẽ vị trí, phương hướng.
- Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng
2. Năng lực : 
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Tư duy và lập luận toán học: Sử dụng tư duy và lập luận toán học
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; giấy có các hình vẽ, thước thẳng có vạch chia thành từng xăng -ti - mét
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập, bảng con, thước thẳng có vạch chia thành từng xăng - ti - mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động :
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Học sinh lắng nghe phổ biến luật chơi.
+ Hình vẽ bên có 3 điểm? 
+ Hình vẽ bên có 3 đoạn thẳng? 
+ Độ dài đoạn thẳng AM = 4 cm
 MC = 4 cm
 AB = 8 cm
- Học sinh lắng nghe 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
 GV yêu cầu các bạn trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Hình vẽ bên có mấy điểm? 
+ Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng? 
+ Nêu độ dài đoạn thảng AM, MC và AB ở hình vẽ bên? 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp bài :” Điểm– Đoạn thẳng” và ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: 
- Biết đọc tên các đoạn thẳng.
- Đếm được số đoạn thẳng trong hình.
- Biết đo và vẽ được đoạn thẳng.
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
- Quan sát nhận xét. 
-HSTL: 4 đoạn thẳng
- Đoạn thẳng AB; đoạn thẳng BC, đoạn thẳng CD; đoạn thẳng DA.
- HS thực hiện viết vào bảng con
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.
Bài 1: Gọi một học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Hình ABCD có mấy đoạn thẳng?
- Em hãy nêu tên những đoạn thẳng có trong hình?
- Hai hình còn lại yêu cầu học sinh ghi số đoạn thẳng vào bảng con sau đó chia sẻ với bạn.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, vẽ vào bảng con.
- HS thực hiện 
 5cm 2cm 3cm
 A C
- Ví dụ: 
- 5cm + 3cm = 8cm, 10cm - 8cm = 2cm
- 10 cm - 5cm = 5cm, 5cm - 3cm = 2cm
- Vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi một học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, vẽ vào bảng con.
- Yêu cầu vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khuyến khích học sinh giải thích cách làm
- GV chốt
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm chọn một vật để di chuyển. Cả nhóm luân phiên thực hiện theo hiệu lệnh của người hướng đẫn.
Trò chơi: Các bạn đi đâu?
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Phân tích mẫu: đường đi của các bạn gồm các đoạn thẳngg, độ dài mỗi đoạn thẳng và hướng đi do người hướng đẫn thông báo.
- Cả lớp chơi thử một lần theo mẫu.
- GV tổ chức chơi theo nhóm, mỗi nhóm chọn một vật để di chuyển. Cả nhóm luân phiên thực hiện theo hiệu lệnh của người hướng đẫn.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi.
- HS quan sát và lắng nghe
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và lắng nghe
- HS thực hiện
Khám phá
- GV chiếu hình ảnh hoa sen, gương sen, hạt sen
- Em có biết hoa sen, gương sen , hạt sen không?
- GV giới thiệu hoa sen, gương sen, hạt sen
- Mỗi điểm trên gương sen là đầu của một hạt sen. Có bao nhiêu điểm thì có bấy nhiêu hạt sen.
- Yêu cầu học sinh đếm có bao nhiêu hạt sen?
- Học sinh quan sát và lắng nghe
- HSTL: đoạn thẳng
- HS thực hiện
Đất nước em
- GV chiếu hình ảnh, giới thiệu cầu Lê Hồng Phong ở thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận
- Hình ảnh những dây văng hay dây cáp nối các điểm bên dưới thành cầu với các trụ cầu làm em liên tưởng đến hình ảnh hình học nào?
- Yêu cầu sinh tìm vị trí tỉnh Bình Thuận trên bản đồ( trang 130)
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh báo cáo
- HS lắng nghe, nhận xét
- Học sinh thực hiện ở nhà.
- HS nhận phiếu học tập, hoạt động theo nhiệm vụ mỗi tổ: 
+ Tổ 1, Tổ 3: Đo và tính tổng độ dài các cạnh của quyển sách Toán lớp Hai.
+ Tổ 2, Tổ 4: Đo và tính tổng độ dài các cạnh của quyển vở
- Từng nhóm báo cáo kết quả.
- HS, GV nhận xét
- Giáo viên yêu học sinh về tự tìm các hình ảnh đoạn thẳng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_bai_diem_d.docx