Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 27+28: Bảng cộng - Trường TH An Phước B

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 27+28: Bảng cộng - Trường TH An Phước B

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.

- Vận dụng bảng cộng: Tính nhẩm. So sánh kết quả của tổng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể. Tính độ dài đường gấp khúc. Giải toán.

2. Năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu. Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh, bảng nhóm, hình con vật, bông hoa a,b,c.

2. Học sinh: SGK; dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 27+28: Bảng cộng - Trường TH An Phước B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN TOÁN 2
TUẦN 6. TIẾT 27. BÀI: BẢNG CỘNG (TIẾT 2)
Thời gian thực hiện: ngày tháng năm ..
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- Vận dụng bảng cộng: Tính nhẩm. So sánh kết quả của tổng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể. Tính độ dài đường gấp khúc. Giải toán.
2. Năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu. Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh, bảng nhóm, hình con vật, bông hoa a,b,c.
2. Học sinh: SGK; dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động của giáo viên.
1.Hoạt động Mở đầu:
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Phương pháp: Trò chơi.
*Hình thức: Cả lớp
- HS hát
- HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS hát vui.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20.Vận dụng bảng cộng: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng
* Phương pháp: Trò chơi, Quan sát, thực hành
* Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân, Nhóm
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS chọn ô số và nêu kết quả.
- HS thực hiện, bạn nào trả lời đúng cả lớp vỗ tay.
 Bài 1: Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Lật ô số.
- Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích (kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách cộng qua 10 trong phạm vi 20).
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
2a) HS quan sát hình vẽ và nhận biết cần phải thực hiện phép tính để tìm số con chim. 
* Bài 2:
- Cho HS quan sát hình vẽ bài tập 2a.
- HS thực hiện vào phiếu.
- Vài HS trình bày.
2b) HS thực hiện tính 
 7 + 3 + 6 = 16 6 + 5 + 4 = 15
 7 + 4 + 5 = 16 2 + 6 + 9 = 17
-HS nhận xét
 - Cho HS làm vào phiếu bài tập.
 - Nhận xét, sửa bài. 
2b) Tính: Khi sửa bài, GV lưu ý HS có thể chọn cách tính thuận tiện:
VD: 6 + 5 + 4, ta có thể tính, tổng của 6 và 4 trước, rồi cộng với 5.
-GV nhận xét, sữa chữa.
-HS Nêu yêu cầu bài tập
+Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung hình là số tương ứng ở ngoài.
- Các nhóm thực hiện trong thời gian 1 phút
- Các nhóm trình bày.
-HS nhận xét. 
Bài 3: Mỗi con vật che số nào?
-HD HS tìm hiểu mẫu.
- Cho các nhóm thi đua thực hiện bài vào bảng nhóm.
-Nhận xét, sửa chữa. 
 -HS nêu yêu cầu bài tập
 -HS dựa vào bảng cộng để thực hiện.
 7 + 4 = 11 9 + 3 = 12
+ 7 = 13 8 + 8 = 16
 - Các nhóm trình bày.
 - Lớp nhận xét.
Bài 4: Điền số
 - HS sử dụng bảng nhóm, điền số thích hợp 
 -Lưu ý sự liên quan giữa số hạng thứ hai và chữ số chỉ đơn vị của tổng.
 - GV nhận xét, sửa chữa
 -HS nêu yêu cầu bài tập
 -HS chuẩn bị bông hoa a,b,c,d để lựa chọn đáp án.
 - Chú ý quan sát, lựa chọn đáp án.
 Bài 5: Điền dấu >,<,=
Cho HS dùng bông hoa a,b,c,d để lựa chọn đáp án.
Lần lượt đưa từng yêu cầu bài và đáp án lên cho HS lựa chọn.
 - GV nhận xét, sửa chữa
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp HS nắm lại kiến thức, trọng tâm, cơ bản của bài học.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
HS trả lời: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
 -HS trả lời
 - Yêu cầu HS nêu cách cộng qua 10 trong phạm vi 20. 
 - Nhận xét, tuyên dương. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN TOÁN 2
TUẦN 6. TIẾT 28. BÀI: BẢNG CỘNG (TIẾT 3)
Thời gian thực hiện: ngày tháng năm ..
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- Vận dụng bảng cộng: Tính nhẩm. So sánh kết quả của tổng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể. Tính độ dài đường gấp khúc. Giải toán.
2. Năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu. Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh, bảng nhóm, hình con vật, bông hoa a,b,c.
2. Học sinh: SGK; dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động của giáo viên.
1.Hoạt động Mở đầu:
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Phương pháp: Trò chơi.
*Hình thức: Cả lớp
Cả lớp vừa hát vừa vận động theo bài hát.
 - HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS vừa hát vừa vận động theo bài hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp: Thảo luận, 
*Hình thức: Cả lớp, Cá nhân, Nhóm 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện bài.
-HS trình bày, giải thích cách làm.
Bài 6: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn
- Hướng dẫn HS có thể thực hiện bằng cách thử chọn lần lượt hoặc suy luận:
 7+ ( b ọ r ù a ) < 7 + 2
Bọ rùa phải che là số bé hơn 2 nên ta chọn số 1.
- GV nhận xét, sửa bài.
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện nhóm bốn, nhận biết yêu cầu của bài và tìm cách giải quyết.HS có thể tính tổng hoặc dựa vào mối quan hệ giữa tổng và số hạng: Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại.
-HS nhận xét
Bài 7: Đổi chỗ 2 tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS quan sát con vật mà mình có trên tay, tính nhanh kết quả. Sau 30 giây, GV ra hiệu lệnh, các nhóm đội lên đầu con vật và đứng theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng sẽ được tuyên dương.
 -GV nhận xét, sữa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS chuẩn bị bông hoa a,b,c,d
-HS tính để thực hiện yêu cầu.
Bài 8: Thuyền nào đậu sai bến.
- GV sử dụng máy chiếu, trên mỗi chiếc thuyền có ghi sẵn phép tính và các lựa chọn a,b,c,d. HS có nhiệm vụ tính kết quả để chọn thuyền nào đậu sai bến.
- GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến tàu, bến thuyền),
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
a) HS có thể đo nối tiếp hoặc có thể đo từng đoạn rồi thực hiện phép tính cộng.
b)So sánh.
13 cm > 1 dm (do 1 dm = 10 cm).
10 cm = 1 dm
-HS nhận xét
Bài 9:
- HS mở SGK/49 đọc kĩ đề rồi dùng thước đo và so sánh. HS thực hiện nhóm đôi.
- GV nhận xét, sửa chữa
 -HS Nêu yêu cầu bài tập
 - HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm: viết phép tính, nói câu trả lời.
 -HS thực hiện 4 + 7 = 11
 -HS nhận xét
Bài 10: Giải toán
 - HS tìm hiểu bài và làm vào bảng con.
 - GV nhận xét, sửa chữa
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp HS nắm lại kiến thức, trọng tâm, cơ bản của bài học.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
-HS lắng nghe.
 - Nhắc HS về nhà ôn lại bảng cộng và xem trước bài Đường thẳng – Đường cong.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_6_tiet_2728.docx