Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1

 TIẾT 1 : LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2).

- Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.

- Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.

b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.N

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, . Bộ đồ dùng học Toán 2.

- HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, .

 

docx 16 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3014
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 (3 tiết)
 TIẾT 1 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). 
- Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. 
- Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,...
b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.N
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV giới thiệu và ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập
Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu 
? Hàng thứ nhất có mấy bó 1 chục que tính và có mấy que tính rời?
?Ghi mấy vào cột chục? Ghi mấy vào cột đơn vị?
? Số gồm 3 chục và 4 đơn vị là số bao nhiêu?
+ Nêu cách đọc số 34.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 các ý còn lại:
- Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị ? Viết số tương ứng 
- Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng 
 Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng 
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV hỏi: Khi đọc, viết số ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ?
? Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? 
- GV nhận xét, chốt ý: Nắm vững cấu tạo số để đọc và viết được chính xác.
Bài 2: Tìm cà rốt cho thỏ
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu. 
+ Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? 
+ Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Nối với chú thỏ nào ? 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức’’
+ Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài.
+ Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các chú thỏ cầm, sau đó nối với các số thích hợp trên củ cà rốt: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn thứ hai của đội lên nối. Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ chiến thắng.
- GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua.
- GV chốt ND bài: nối số có hai chữ số với cấu tạo thập phân của số đó. 
Bài 3: Hoàn thành bảng( theo mẫu).
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- GV trưng bày một số bài làm tốt của HS.
- GV chốt nội dung: dựa vào cấu tạo thập phân của số để đọc và viết số đó.
- GV có thể thay đổi các số chục, số đơn vị để HS thực hiện viết, đọc số tương tự. 
Bài 4: Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái hoa.
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát
-HS lắng nghe
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Có 3 bó 1 chục và 4 que tính rời.
+ Ghi 3 vào cột chục, 4 vào cột đơn vị.
+ Số 34.
+ Ba mươi tư.
- 2-3 HS đọc số.
-HS thảo luận nhóm 2, hoàn thành bảng. Kết quả:
- 5chục 1 đơn vị, viết là 51, đọc năm mươi mốt
- 4chục 6 đơn vị, viết 46, đọc bốn mươi sáu.
- 5 chục, 5 đơn vị, viết 55, đọc năm mươi lăm.
- HS báo cáo miệng trước lớp.
- HS nhận xét, góp ý cho bạn.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài 
-54
-Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 
-Nối với chú thỏ thứ nhất.
- HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS.
- Các bạn còn lại theo dõi, làm trọng tài.
- HS lắng nghe và động viên các bạn.
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng theo mẫu trong VBT.
- HS nối tiếp nêu đáp án.
- Lớp cùng Gv nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe và học tập theo bạn.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là các bông hoa ghi số 69 và 89
b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là các bông hoa ghi số 29 và 49 
c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là các bông hoa ghi số 51 và 58. 
- HS cùng GV nhận xét kết quả.
-HS nêu nội dung
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 (3 tiết)
 TIẾT 2 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 (phần bổ sung cho môn Toán lớp 1) và củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số.
- Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,...
b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò chơi: Hỏi nhanh, đáp đúng
- GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội kia phải nêu nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, giới thiệu bài, ghi tên bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV phân tích mẫu được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình cho HS hiểu
+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
+ Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ?
Tương tự viết được:
67 = 60 + 7;59 = 50 + 9; 55 = 50+ 5. 
- GV chốt nội dung: 35 = 30 + 5 là phân tích số theo số chục và số đơn vị. 
- GV hỏi : 
+ Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2. Sắp xếp các số trên áo theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn.
b. Từ lớn đến bé.
-HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh các số và sắp xếp các số theo yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc các số trên các áo: 14,15,22,19
- GV theo dõi các nhóm hoạt động.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt ND: Củng cố thứ tự và so sánh sô. 
Bài 3. Số? HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn mẫu 1 dòng sau đó yêu cầu HS làm vào VBT
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.
- GV chốt, chiếu đáp án. 
Bài 4. Từ ba thẻ số dưới đây hãy lập các số có hai chữ số từ ba thẻ đã cho. 
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ dùng toán để ghép số trong nhóm 2.
- GV dùng sơ đồ HD HS lập số để tránh nhầm hoặc sót số. 
? Em hãy nêu cách mình làm
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Củng cố, dặn dò 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS chơi trò chơi.
- HS cùng GV nhận định thắng thua.
- HS nhắc lại tên bài 
- HS đọc và xác định yêu cầu 
- HS lắng nghe GV phân tích mẫu.
- Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị 
- 35 viết được 35= 30+5
- HS làm việc cá nhân, phân tích cấu tạo số và viết phép tính vào vở ô li.
- HS báo cáo miệng kêt quả đã làm được.
- Lớp cùng GV nhận xét, đánh giá.
-Chữ số hàng chục đứng trước, chữ số hàng đơn vị đứng sau
- HS đọc và xác định yêu cầu 
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2.
- HS thống nhất đáp án và ghi vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 14; 15; 19; 22.
b. Từ lớn đến bé: 22; 19; 15; 14
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc và xác định yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân vào VBT
- HS nêu đáp án và giải thích vì sao mình lại đưa ra đáp án đó. 
- HS đọc và xác định yêu cầu 
- HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ số: 3; 7; 5.
- HS nêu được số: 37,35,53,57,73,75..
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nếu lấy chữ số 3 làm số chỉ chục thì có 2 số 35 và 37, lấy chữ số 5 làm số chỉ chục thì có 2 số là 53và 57, lấy chữ số 7 làm số chỉ chục thì được 2 số là 73 và 75
- HS lắng nghe
- HS nêu ND bài đã học.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
.	
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 (3 tiết)
 TIẾT 3 : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với ước lượng theo nhóm chục.
- Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,..
b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài mới.
2.Luyện tập
Bài 1: Em ước lượng xem trong hình có khoảng bao nhiêu viên bi rồi đếm số bi trong hình (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
GV lưu ý: Bài 1 được hiểu như là phần khám phá giúp HS có kiến thức mới: Tập ước lượng theo nhóm chục 
- Câu a (là bài mẫu): GV gợi ý để HS nhận biết ước lượng số chục viên bi. 
- Tuy nhiên, GV hướng dẫn giúp HS nhận ra rằng với các số lớn hơn có thể gặp khó khăn. 
- GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), rồi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó HS thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. 
Câu b: Tương tự cách làm như câu a 
+ GV nhận xét thừa 8 viên bi so với 3 chục nhưng còn thiếu 2 viên so với 4 chục nên ta có thể kết luận: Ước lượng khoảng 4 chục viên bi, đếm đúng 38 viên vi. 
HS có thể ước lượng có khoảng 3 chục viên bi (thừa ra 8 viên bi) cũng được chấp nhận. 
Nhận xét.
Bài 2. Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm xem có bao nhiêu quả?
-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV HDHS làm tương tự như bài 1 
- GV gợi ý: Khoanh vào 2 hàng dưới cùng được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả.
- GV bao quát lớp làm bài.
- Nhận xét cách làm của HS.
Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV yêu cầu từ cấu tạo số và phân tích số, tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị.
-GV cho HS chỉ cần nêu, viết số vào ô có dấu “?” thích hợp.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: 
a. Em lắp ghép 4 miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.
b. Tìm số lớn nhất trong mỗi miếng bìa.
- GV cho HS quan sát bảng số của bài tập
- HDHS đếm thứ tự các số từ 1 đến 100. 
- Ở câu a, GV yêu cầu HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rồi tìm cách lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mỗi ô trống tương ứng). 
- Ở câu b, yêu cầu HS tìm số lớn nhất trong bốn số ghi ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số tìm được đó theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- GV để HS tự tìm cách lắp ghép các miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng. GV hỏi : vì sao chọn cách đó. Sau đó, GV có thể đưa ra một cách hợp lí nào đó, chẳng hạn: Có thể xuất phát từ mỗi vị trí ở ô trống trong bảng để tìm ra một miếng ghép thích hợp A, B, C, D tương ứng. 
- GV khai thác để củng cố kiến thức về bảng các số từ 1 đến 100 (liên quan đến bổ sung về số và chữ số). 
- “Trong bảng: 
+ Những số nào có hai chữ số giống nhau? 
+ Số nào lớn nhất? 
+ Số nào bé nhất? 
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? +Số bé nhất có một chữ số là số nào?... 
- GV chốt ý: Bài tập này củng cố bảng các số từ 1 đến 100. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát
-HS lắng nghe
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS quan sát các viên bi xếp không theo thứ tự nào, rồi thử ước lượng số viên bi có khoảng mấy chục viên, sau đó đếm chính xác số viên bi (để đối chiếu với ước lượng).
+ HS có thể đếm từng viên theo cách đếm thông thường.
- Từ gợi ý, HS nêu ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi.
- HS ước lượng tương tự câu a, ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và thừa ra 8 viên bi. 
- HS nêu: Ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm đúng 38 viên bi.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài
- HS quan sát trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, HS lựa chọn cách hợp lí để khoanh tiếp các chục quả cà chua. Sau đó HS ước lượng có khoảng 4 chục quả cà chua và đếm chính xác là 42 quả cà chua.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị (có dạng 87 = 80 + 7). 
 45 = 40 + 5; 63 = 60 + 3. 
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét, góp ý.
- HS quan sát bảng số.
-Nhẩm đếm các số từ 1 đến 100.
- HS quan sát theo HD của GV.
- HS nêu phương án ghép
+ Chẳng hạn: (A - tím); (B – đỏ); (C – xanh); (D – vàng). 
- HS trả lời:
+ Những số có hai chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88;99
+ Số lớn nhất là 100.
+ Số bé nhất là 1.
+ Số lớn nhất có một chữ số là 9. 
+ Số bé nhất có một chữ số là 1.
- HS nêu ND bài đã học.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
.	
 Thứ ngày tháng năm 
 BÀI 2 : TIA SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (2 tiết)
TIẾT 1 – TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. 
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. 
- Vận dụng các kiến thức đó vào thực hành.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh
và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SHS vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS đếm các số từ 1 đến 100.
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- Nêu các số tròn chục có hai chữ số.
- Nhận xét, kết nối vào bài
2.Khám phá: 
- GV có thể nêu ra “tình huống”: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Bạn Mai phân vân làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- GV giới thiệu: theo SGK, Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau và cho biết đó là tia số.
- GV giới thiệu để HS nhận biết hai nội dung trên tia số như SGK: “Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất. Mỗi số lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó”. 
GV cho HS vận dụng ngay kiến thức: Số 1 lớn hơn số nào?
+ Trên tia số này, những số nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5, những số nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..”. 
b) GV cho HS quan sát tia số rồi cho HS nhận biết được số liền trước của 4 là số nào, số liền sau của 4 là số nào. – GV giải thích: Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền sau của số đó, bớt 1 đơn vị ở một số ta được số liền trước của số đó.
GV có thể cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số. 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập
Bài 1: Số?
- GV cho HS nêu y/c bài 1.
- Gv yêu cầu HS nêu, viết được các số thích hợp trên tia số (ở ô có dấu “?”) qua đó củng cố thứ tự các số từ 0 đến 20 (trên hình ảnh tia số).
Ở câu a, vạch đầu tiên ứng với số 0, nhưng ở câu b, số 10 ứng với vạch không phải là vạch đầu tiên nên có “một phần tia số thừa ra” ở bên trái số 10. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Mỗi quả bóng ứng với vạch nào của tia số?
 - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 1 (nhận biết được số trên tia số) nhưng với hình thức khác. GV lưu ý HS tính kết quả phép tính rồi mới nối với số trên tia số. 
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3. Đ, S?
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho biết thêm: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. 
- GV hỏi : 
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? .
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo
- HS hát tập thể 
- 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1-100.
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
- Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 
- HS lắng nghe tình huống, quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 đưa ra các cách giải quyết giúp bạn. 
- HS cùng GV nhận xét các cách giải quyết tình huống của các nhóm.
- HS quan sát tia số, lắng nghe HD.
- HS vận dụng và trả lời câu hỏi:
+ Số 1 lớn hơn số 0.
+ Những số bé hơn 5 là:0; 1; 2; 3; 4 ..
- HS quan sát tia số để nhận biết số liền trước, liền sau của một số.
- Số liền trước của 4 là số 3.
- Số liền sau của 4 là số 5
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu các số cần viết vào các dấu “?’.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu kết quả
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối đúng.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai của bài.
- HS báo cáo kq: a. Đ; b.S; c. S; d. Đ; e. Đ; g. Đ
-Muốn tìm số liền trước ta bớt đi 1 đơn vị.
- Muốn tìm số liền sau ta thêm vào 1 đơn vị 
- HS nêu ND bài đã học.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
.	
 Thứ ngày tháng năm 
BÀI 2 : TIA SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU
 TIẾT 2 – LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thông qua hệ thống bài tập vận dụng, thực hành và bổ sung, phát triển, giúp HS củng cố kiến thức về tia số, số liền trước, số liền sau đã học tiết 1. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh
và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV cho HS ôn lại số liền trước, số liền sau của một số:
+ Số liền trước của số 1 là số nào?
+ Số 10 là liền sau của số nào?
- GV nhận xét, kết nối vào bài mới.
2. Luyện tập
Bài 1: Tìm trên tia số:
a. Những số bé hơn 5.
b. Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6.
- GV cho HS quan sát bảng số của bài tập 1.
- GV yêu cầu HS quan sát trên tia số, so sánh, xếp thứ tự số để tự làm các câu a, b. 
- GV có thể đưa ra các bài toán “mở” (có nhiều đáp số)
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
Ghép được bao nhiêu số có hai chữ số?
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ dùng toán để ghép số theo nhóm 2.
- Sau đó đếm các số lập được rồi chọn câu trả lời đúng (C. 4).
- GV dùng sơ đồ để HD HS lập số để tránh nhầm hoặc sót số.
- Lưu ý: Các số ghép được như 04, 05 không phải là số có hai chữ số. 
- GV có thể khai thác thêm: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong các số ghép được.
Bài 3. Số?
- Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài 
- GV yêu cầu HS tự tìm ra các toa ghi số liền trước, số liền sau của số ghi ở một toa nào đó. Tìm ra được các toa ở giữa hai toa nào đó (có ghi số thích hợp). 
- GV gợi ý: Có thể dùng 6 miếng hình phẳng (trong Bộ đồ dùng học Toán 2) và có ghi số như ở các toa tàu để HS có thể làm được các câu a, b, c (như SGK). 
- Nếu HS làm nhanh, GV nêu thêm các yêu cầu, chẳng hạn: Xếp lại các miếng hình phẳng ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- GV nhận xét, động viên HS.
Bài 4: Số? 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát bảng. GV hướng dẫn mẫu. 
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. 
- Cho HS đọc kết quả
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 5.
- GV nêu bài toán này như một câu chuyện vui: “Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng, thỏ xám chạy thi; có các bạn voi, bạn thỏ là cổ động viên, bạn rùa là trọng tài,...) để HS hứng thú học tập (có thể phóng to bức tranh lên bảng để HS theo dõi,...). 
- GV yêu cầu HS nhận biết được các số ghi ở các làn chạy là các số theo thứ tự từ 1 đến 4, các số 2 và 3 bị che khuất, từ đó tìm được thỏ trắng chạy ở làn số 3 (trong các số liên tiếp 1, 2, 3, 4). 
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài tiếp.
 Lớp hát tập thể
- 2-3 HS trả lời câu hỏi:
+ Số liền trước cúa số 1 là số 0.
+ Số 10 là liền sau của số 9.
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- HS quan sát tia số, so sánh và trao đổi nhóm 2.
- Đại diện báo cáo kết quả.
a. 0,1,2,3,4
b. 4,5
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài 2.
- HS làm việc nhóm 2, dùng thẻ số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ số: 4; 5; 0.
- HS nêu được số các số mà nhóm mình đã lập được: 45, 54, 40,50
Kết quả: có 4 số nên đáp án C đúng
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và xác định yêu cấu bài.
- HS quan sát tranh, nói cho bạn cùng bàn nghe về yêu cầu của bài.
- HS dùng 6 miếng hình phẳng có ghi số như ở các toa tàu để có thể làm được các câu a, b, c (như SGK). 
- HS xếp hình.
a. Toa liền sau toa 50 là toa 51
 Toa liền trước toa 51 là toa 50
b. Toa liền trước toa 49 là toa 48
 Toa liền sau toa 52 là toa 53
c. Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa 50
 Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52. 
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào VBT.
- HS báo cáo kết quả.
- HS quan sát tranh để nhận biết được các số ghi ở các làn chạy là các số theo thứ tự từ 1 đến 4, các số 2 và 3 bị che khuất, từ đó tìm được thỏ trắng chạy ở làn số 3 (trong các số liên tiếp 1, 2, 3, 4).
- HS nêu đáp án.
- HS nêu ND bài đã học.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.docx