Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

* Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu.

- Nhận biết được độ lớn của 1l.

- Sử dụng vật chứa 1l để xác định sức chứa của các vật khác.

- Xác định sức chứa của vật so với 1l.

- GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

* Tích hợp: TN & XH

II. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 3130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BÀI TOÁN ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết ý nghĩa bài toán ít liơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé.
Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải
Bài toán
- HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ.
HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết.
Sơn :	7 viên bi.
Thuý:	ít hơn Sơn 2 viên bi
Thuý:	... viên bi?
HS dựa vào hình ảnh, xác định
* Số bi của Thuý (bị tờ giấy che).
* Số bi Thuý ít hơn Sơn (2 viên bi).
* Nếu dùng tay che 2 viên bi rày thì số bi còn lại bằng số bi của Thuý.
- HS nhóm đôi tự thực hiện phép tínhvà viết câu trả lời
- Kiểm tra: Sơn có 7 viên bi, Thiiý có 5 viên bi, có đúiig là Thuý có ít hơn Sơn 2 viên bi? (7- 5 = 2).
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HS đọc kĩ đề bài,
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét.
GV: ít hơn 2 học sinh tức là nếu bớt 2 học sinh ở lớp 2A thì sẽ được số học sinh lớp 2B.
Bài 2:
- HS đọc kĩ đề bài,
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- HS quan sát nhận biết
- HS trả lời
- HS giải bài toán:
Bài giải
Số bi của Thủy có là:
7- 2 = 5 (viên)
Đáp số: 5 viên bi.
- HS kiểm tra lại
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 10:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LÍT 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu.
Nhận biết được độ lớn của 1l.
Sử dụng vật chứa 1l để xác định sức chứa của các vật khác.
Xác định sức chứa của vật so với 1l.
GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít 
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca 1 lít )
- GV cho HS quan sát hai xô (không có nước), loại xô 10l và 121.
+ GV hỏi: Xô nào đựng được nhiều hơn? (xô lớn).
Nhiều hơn bao nhiêu?
+ GV: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít.
- Lít là một đơn vị đo dung tích.
Lít viết tắt là 1.
Đọc là lít.
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện ở bảng con
- GV nhận xét.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước.
Mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị:
+ Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít.
+ Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp chai
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đạt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1 lít nước? (1 lít và các bình nước cá nhân).
* Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1lít được bao nliiêu bình. nước.
* Đổ nước từ bình 1 lít vào bình nước cá nhân.
* Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1 lít cho tới lúc đầy.
- HD HS thực hiện, GV theo dõi
Bài 34
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tim liiểu và viết ra bảng con:
- GV nhận xét
C.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
GV:
- Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít.
- Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo đơn vị lít.
- Lít là một đơn vị đo đung tích, 1l khoảng ... bình nước của em
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát nhận biết
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, thực hiện
Tuần 10:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
Thực hành xếp hình.
GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày.
a) Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền trước, liền san.
b) ? có thể là 19 hoặc 20.
c) Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 19 hay 20 cái.
- Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 21.
- Vậy số bút chì của mèo con là 19.
- GV nhận xét
Thư giãn
GV đọc bài thơ Mèo con đi học.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện ở bảng con
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện ở bảng con
- GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.
- GV hỏi kết quả, cách tính
- GV nhận xét sữa chữa
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- HS khác nhận xét
- HS nghe bài thơ: Mèo con đi học
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời nhanh
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, thực hiện
Tuần 10:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
Thực hành xếp hình.
GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
C. LUYỆN TẬP
Bài 5:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết
- GV nhận xét.
Bài 6:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV dùng hình minh họa làm mẫu
- HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm
- GV nhận xét
Bài 7:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hành xếp hình.
- GV nhận xét
Bài 8:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn.
- Thực hiện từng câu.
a) Sai (chỉ có hai đường gấp khúc).
b) Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm).	’
c) Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm).
d) Đúng (10 cm = 1 dm).
- GV nhận xétt
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, thực hiện
Tuần 10:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
Thực hành xếp hình.
GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
C. LUYỆN TẬP
Bài 9:
- HS nêu yêu cầu bài tập
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn.
Hôm qua: 9 ngôi sao.
Hôm nay: 8 ngôi sao.
Cả hai ngày: ... ngôi sao?
Trình bày bài giải.
- GV nhận xét, sửa chữa
* Vui học:
- Tìm hiểu bài:
- Tìm chiều cao mỗi bạn.
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm).
Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím.
GV hướng dẫn:
* Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm.
* Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm.
* Khám phá
- HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh.
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước.
Quạ thả sỏi vào bình.
Quạ uống nước.
- Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước.
- GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li).
* Thử thách
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ.
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải thích:
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17.
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm.
- Có bạn nào cao 17 dm?
* Đất nước em
- Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ đẹp của nó.
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong ảnh.
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
Bài giải
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày:
6 + 8 = 17 (ngôi sao)
Đáp số: 17 ngôi sao.
- HS khác nhận xét
- HS tìm hiểu
- HS trả lời
- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh.
- HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi).
- HS nhận biết
- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ.
2 + 3 = 5
5 + 3 = 8
 ..
14 + 3 = 17
- HS quan sát ảnh ruộng bậc thang.
- HS chỉ các đường cong trong ảnh
- HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ
- HS lắng nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.doc