Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết ý nghĩa bài toán nhiều hơn: Nếu thêm phần nhiều hơn vào số bé sẽ được sổ lớn.

- Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán nhiều hơn.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

* Tích hợp: TN & XH

II. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 3080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạin vi 20
Vận dụng bảng trừ:
Tính nhẩm.
So sánh kết quả của tổng, hiệu.
Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Tìm hiểu bài
- HS thực hiện cá nhân.
- Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích (kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20, ...).
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tìm hiểu mẫu: dựa vào màu sắc các hình tròn, giải thích các phép tính phù hợp.
- HS thực hiện nhóm đôi.
- Sửa bài, khuyến khích HS giải thích..
- GV nhận xét,
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
- GV nhận xét bổ sung
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
- GV nhận xét bổ sung
Bài 5:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
- GV nhận xét bổ sung
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 ..8 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạin vi 20
Vận dụng bảng trừ:
Tính nhẩm.
So sánh kết quả của tổng, hiệu.
Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. LUYỆN TẬP
Bài 6:
- Tìm hiểu bài
- HS nhóm bốn tìm hỉễu và thảo luận cách làm.
- HS có thể dựa vào bảng cộng, bảng trừ để thực hiện.
- GV nhận xét
Bài 7:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhóm đôi thảo luận, nhận biết phép trừ nào có hiệu bằng 5 thì thuyền đậu đúng
- GV nhận xét,
Bài 8:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
HS có thể tính hoặc nhận xét các thành phần trong hai phép tính để thực hiện
Ví dụ: anh và em mỗi người đều có 2 viên bi, sau đó anh có thêm 2 viên, em có thêm 3 viên, lúc này anh sẽ ít hơn em).
- GV nhận xét bổ sung
Bài 9:
- HS đọc yêu cầu, HS nhận biết, mỗi phép tính có kết quả là số ghế mỗi bạn ngồi.
- Cho HS đóng vai theo nội đung bài và thi đua ngồi nhanh. vào đủng ghế.
Thử thách
- GV giới thiệu: có 5 tấm bìa gắn các nút áo theo một quy luật nào đó. Chúng ta phải tìm ra quy luật đó để biết tấm bìa ở sau rổ len có bao nhiêu nút áo.
- HS nhóm bốn thảo luận, các em có thể viết số nút áo ở các tấm bìa ứiành dãy số:
 19, 15,11,3
Quy luật:	Đếm	 bớt	 4.
- Tấm bìa trước bớt 4 được số nút áo ở tấm bìa ngay sau nó.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 (Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại).
- Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm
- HS chia sẻ
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
EM GIẢI BÀI TOÁN 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
Vận dụng giải và trình bày bài giải.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Cho HS chơi Trò chơi HỎI NHANH - ĐÁP GỌN (tập cho HS nói câu trả lời khi trình bày bài giải).
*Cách chơi: GV đặt câu hỏi, HS trả lời theo mẫu (không cần nói cụ thể bao nhiêu).
Mẫu: - Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn ?
- Số bạn cả hai tổ có là:
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn chơi lò cò? (Số bạn chơi lò cò có tất cả là:)
+ Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu bò mẹ và bò con? (Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:)
+ Hỏi mỗi ngày trang trại còn lại bao nhiêu thùng sữa? (Số thùng sữa còn lại:)
+ Số gà mái nhiều hơn số gà trống bao nhiêu con? (Số con gà mái nhiều hơn gà trống là:)
- GV nhận xét tuyên dương
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán
- Cho HS quan sát Bài toán
- GV giới thiệu: Đây là bài toán
- Yêu cầu HS đọc bài toán
Hoạt động 1:Giải Bài toán có lời văn
a) GV giới thiệu khái quát tên gọi 4 bước, HS đọc tên các bước.
b) GV hương dẫn từng bước trên bài toán cụ thể ở SGK.
* Bước 1. Tìm hiểu bài toán
+ Đọc thật kĩ bài toán đễ hiểu bài toán (Cá nhân đọc thầm ít nhất ba lần, sau đó một HS đọc thành tiếng rồi GV đọc lớn bài toán).
Khi đọc luôn nghĩ tới: Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết những gì liên quan đến câu hỏi của bài toán?
Ví dụ: Bài toán hỏi gì? (Hỏi về cách chơi lò cò; số bạn gái, bạn trai hay số bạn chơi lò cò?) Bài toán cho biết gi về số bạn chơi, hỏi gì về số bạn chơi?
- HS nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán, GV viết lên bảng.
Có : 4 bạn.
Thêm : 10 bạn.
Có tất cả: ... bạn?
* Bước 2. Tìm cách giải bài toán.
- Có 4 bạn, thêm 10 bạn nữa sẽ tương ứng với thao tác nào? (tách hay gộp?) Thao tác gộp thì chọn phép tính nào?
- GV có thể giúp HS minh hoạ trên sơ đồ tách - gộp số.
- Trên sơ đồ đâu là tất cả? (Vòng tròn đỏ). Ở bài này, “Tất cả” là cái đã cho hay câu hỏi của bài toán? (Câu hỏi). Viết đấu hỏi vào sơ đồ.
Bài toán cho biết gi? ( Có 4 bạn thêm 10 bạn) Viết số vào sơ đồ.
Để tìm “tất cả” ta thực hiện thao tác nào? (gộp)
Chọn phép tính phù hợp.
* Bước 3. Giải bài toán.
GVgiúpHS:
- Viết câu lời giải.
- Viết phép tính.
- Viết đáp số.
* Bước 4. Kiểm tra lại
GV hướng đẫn HS kiểm tra những điều sau:
- Kết quả tìm được có phù hợp với câu hỏi của bài toán? (Tìm tất cả).
- Phép tính được lựa chọn có đúng không?
- Các thành phần của phép tính 4 + 10 có đúng với các số của bài toán không?
- Thực liiện phép tính 4 + 10 = 14 có đúng không?
GV nhận xét
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nêu lại các bước cần thực hiện khi giải bài toán
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS trả lời nhanh, đúng
- Tham gia chọn bạn thắng cuộc
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc .
- HS theo dõi
- HS đọc bài toán
- HS nói
- HS trả lời
- HS giải
- HS kiểm tra lại
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
EM GIẢI BÀI TOÁN 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Làm quen với thuật ngữ “Bài toán”.
Bước đầu nhận biết phương pháp (4 bước) để giải bài toán có lời văn.
Vận dụng giải và trình bày bài giải.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV dẫn dắt vào bài
B. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HD HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Hd HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 2:
- HD HS thảo luận và thực hiện theo 4 bước.
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Hd HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu .
- HD HS làm bài GV theo dõi, giúp đỡ
- Hd HS chữa bài
- GV nhận xét
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nêu lại các bước cần thực hiện khi giải bài toán
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS làm việc theo nhóm
- HS chữa bài:
Bài giải
Số con bò mẹ và bò con có tất cả là:
74 + 24 = 98 (con).
Đáp số: 98 con.
- HS làm việc theo nhóm
- HS chữa bài:
Bài giải
Số thùng sữa còn lại :
80 - 60 = 20 ( thùng).
Đáp số: 20 thùng
- HS làm việc cá nhân
Bài giải
Số con gà mái nhiều hơn gà trống:
11 - 2 =9 (con)
Đáp số. 9 con
 - HS trả lời, thực hiện
Tuần 9:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BÀI TOÁN NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết ý nghĩa bài toán nhiều hơn: Nếu thêm phần nhiều hơn vào số bé sẽ được sổ lớn.
Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán nhiều hơn.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới15’
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán nhiều hơn và cách giải
Bài toán
- HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ.
- HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết.
Hà : 4 bút chì
Tín nhiều hơn Hà : 1 bút chì
Tín : .bút chì ?
- GV hỏi: Tờ giấy che mấy bút chì? Tín nhiều hơn Hà bao nhiêu bút chì? Nếu thêm 1 vào số bút chì của Hà thì sẽ được số bút chì của Tín.
- Yêu cầu HS giải bài toán
- Kiểm tra: Hà có 4 bút, Tín có 5 bút, có đúng là Tín nhiều hon Hà 1 bút? (5 - 1 = 4).
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HS đọc kĩ đề bài,
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc kĩ đề bài,
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- HS quan sát nhận biết
- HS trả lời
- HS giải bài toán:
Số bút chì của Tín:
4 + 1 = 5 ( cái)
Đáp số: 5 cái
- HS kiểm tra lại
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc