Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trường TH-THCS Long Tân
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặt thù:
Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều
có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác;
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3.Phẩm chất :
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
II. Chuẩn bị:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh minh hoạ thước kẻ, bút mực và bút chì (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn từ Nhưng ít lâu sau đến cho thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: ĐẠO ĐỨC – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè BÀI 7: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lục đặt thù: - Nêu được một số biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn bè; - Thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ bạn; lựa chọn và thực hiện được những hành động và lời nói thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. 3. Phẩm chất: - NL điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; Bước đầu biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dung dạy học: 1. Giáo viên: SGK Đạo Đức 2, màn hình - máy chiếu (nếu có), bộ tranh, video clip về lòng nhân ái. 2. Học sinh: SGK Đạo Đức 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Các hoạt động Hoạt động giáo viên Mong đợi của học sinh I. Khởi động (5 phút): HĐ 1: Nghe và cùng hát bài hát Tình bạn. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học mới. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, cá nhân. * Hình thức: cá nhân, lớp HĐ 2: Xem hình và trả lời câu hỏi * Mục tiêu: Chuẩn bị tâm thế cho HS khám phá nội dung bài học. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp - Hát và vỗ tay theo nhạc bài “Tình bạn” - GV có thể dùng máy phát nhạc để HS nghe, hát theo và vỗ tay theo lời bài hát. - GV nhận xét. -> Để có 1 tình bạn đẹp chúng ta cần phải thể hiện tình cảm, quan tâm, chia sẻ như thế nào tới bạn bè thì hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học ” Quan tâm, giúp đỡ bạn”. - GV tổ chức nhóm 2, hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK/trang 31 và trả lời câu hỏi: 1/ + Tranh vẽ gì? + Các bạn đã làm gì khi Thỏ bị ốm? + Nêu cảm nhận của em về việc làm của các bạn dành cho Thỏ. + Việc làm của các bạn thể hiện điều gì? - Mời HS trình bày - > GV nhận xét - GV xây dựng thành 1 câu chuyện nhỏ, kể cho HS nghe. - Mời 1 -2 HS kể lại - GV nhận xét Kết luận: Những việc làm trên của các bạn đã thể hiện biết quan tâm, giúp đỡ,chăm sóc,... khi bạn mình bị bệnh hay gặp khó khăn. HS hát và vỗ tay theo bài hát - HS quan sát tranh và trả lời - HS trình bày – nhận xét - HS lắng nghe - HS kể – nhận xét II. Khám phá: (10 phút): HĐ 1: Lời nói, việc làm nào của các bạn trong tranh thê hiện sựquan tâm, giúp đỡ bạn? ( 5’) Mục tiêu: Giúp HS bước đầu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết/ không biết quan tâm, giúp đỡ bạn. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp HĐ 2: Nêu thêm những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. ( 3’) * Mục tiêu: Giúp HS biết thêm cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận nội dung tranh qua những dẫn dắt, gợi mở: + Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì? + Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn? - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. - GV có thể cho các nhóm lên đóng vai dựng lại tình huống theo mỗi tranh +Tranh 4, sau khi các nhóm đã xác định: Cốm đã biết quan tâm đến bạn khi thấy bạn mệt mỏi, GV đặt thêm câu hỏi mở rộng: - Theo em, để giúp đỡ Na, Cốm sẽ làm gì tiếp theo? (hỏi thăm Na; báo cho thầy, cô giáo; đưa Na xuống phòng y tế của trường,...). - Nếu gặp tình huống này, em sẽ xử lí như thế nào?, v.v. - GV nhận xét – chốt bài: Kết luận: Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn, chúng ta nên chia sẻ, hỏi thăm và giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn, không nên thờ ơ với bạn. - GV tổ chức nhóm đôi suy nghĩ, trao đổi, thảo luận về những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn mà các em đã gặp, đã biết, đã thực hiện theo gợi ý: + Khi thấy bạn gặp khó khăn trong sinh hoạt, bị mệt, không làm được bài, thiếu đồ dùng học tập,... + Khi thấy bạn bị té ngã, chưa hiểu bài. Nếu là em thì em sẽ làm gì? - Mời HS cùng chia sẻ - GV nhận xét – chốt bài: - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét - HS trả lời - HS thực hiện - HS nêu – nhận xét Luyện tập: (12 phút): HĐ 1: Nhận xét về lời nói, việc làm. (5’) * Mục tiêu: HS không đồng tình với lời nói, việc làm thể hiện không quan tâm/ quan tâm, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; * Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp. * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp HĐ 2: Sắm vai xử lí tình huống. (7’) * Mục tiêu: HS biết cách xử lí tình huống thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. * Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp. * Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp - GV giới thiệu tình huống trong SGK: *Tình huống 1: Na vì một tay bị đau, cặp sách lại nặng nên nhờ Tin mang giúp cặp sách lên cầu thang, nhưng Tin đã từ chối giúp Na vì vội đi đá bóng. * Tình huống 2: Nhân sinh nhật của Na, Cốm tặng Na món quà nhỏ cùng lời chúc tốt đẹp. - GV tổ chức nhóm 3 thảo luận 2 tình huống trên theo câu hỏi gợi ý: + Tình huống 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Tin. Nếu là Tin, em sẽ làm gì? Vì sao? . + Tình huống 2: Nhận xét về lời nói, việc làm của Cốm. - GV mời các nhóm trình bày -> Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét Kết luận: Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn được biểu hiện thông qua lời nói và hành động, việc làm của mỗi người. - GV giới thiệu tình huống trong SGK: *Tình huống 1: Na mới chuyển đến học cùng lớp cốm; cô giáo giới thiệu Na với cả lớp và xếp Na ngồi cùng bàn với Cốm. Nếu là Cốm, em sẽ ứng xử như thế nào? * Tình huống 2: Tin bị 2 bạn lớp trên trêu chọc, bắt nạt; chứng kiến sự việc đó, Bin sẽ làm gì? - GV tổ chức nhóm 4 đóng vai xử lí 2 tình huống trên. - GV mời các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. - GV nhận xét – Chốt bài. - HS lắng nghe - HS Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét – bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS các nhóm trình bày – bổ sung. HĐ 1: Chia sẻ với các bạn vế việc em đã làm để quan tâm, giúp đỡ bạn. (2’) Mục tiêu: HS cùng nhau chia sẻ, vận dụng những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. * Phương pháp: Vấn đáp. * Hình thức: cá nhân, lớp HĐ 2: Tham gia làm Cây tình bạn của lớp. (5’) Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - GV giao việc cho HS: Chia sẻ những việc làm vừa sức để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn của mình. - GV nhận xét - chốt - GV phát cho mỗi nhóm một cành cây khô được cắm trong xô nhựa. - Yêu cầu HS vẽ, cắt hình trái cây, lá cây, bông hoa trên giấy thủ công, sau đó viết chữ có nội dung là những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè, dùng dây treo hoặc dán những trái cây, lá cây, bông hoa đã có chữ lên cành cây khô. - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và có thể bình chọn Cây tình bạn đẹp nhất. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. HS lắng nghe. HS nêu – nhận xét - HS lắng nghe hướng dẫn - HS thực hiện - HS trình bày 4. Vận dụng (1 phút) - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học. - Nhắc nhở HS luôn quan tâm, giúp đỡ bạn trong học tập và sinh hoạt. - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung; tiết học tuần sau. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT. Bài : Chuyện của thước kẻ Đọc: Chuyện của thước kẻ (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác; 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3.Phẩm chất : - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; - Ham học hỏi, yêu thích đọc sách. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh minh hoạ thước kẻ, bút mực và bút chì (nếu có). – Bảng phụ ghi đoạn từ Nhưng ít lâu sau đến cho thẳng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Bạn thân ở trường. – HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mình thích: tên đồ dùng, miêu tả hình dáng, công dụng,... – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Chuyện của thước kẻ. – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, lời nói của các nhân vật, Hs nghe và nêu suy nghĩ HS chia sẻ trong nhóm HS quan sát HS đọc 2. Khám phá Đọc Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật; giọng bút mực: nhẹ nhàng, chân thành; giọng thước kẻ: kiêu căng). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cặp sách, ưỡn, uốn ;hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Mỗi hình vẽ đẹp,/ mỗi đường kẻ thẳng tắp/ là niềm vui chung của cả ba,//; Nhưng ít lâu sau,/ thước kẻ nghĩ/ bút mực và bút chì/ phải nhờ đến mình mới làm được việc. //; – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. HS nghe đọc HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp Luyện đọc hiểu – Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ưỡn (làm cho ngực hay bụng nhô ra phía trước bằng cách hơi ngửa người về đằng sau), uốn (làm cho một vật từ thẳng thành cong hoặc ngược lại), thẳng tắp (thẳng thành một đường dài),... – HD HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. – HS nêu nội dung bài đọc – HS liên hệ bản thân: không kiêu căng, tự phụ, biết quan tâm người khác. HS giải nghĩa HS đọc thầm ND.: Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Nhưng ít lâu sau đến cho thẳng. – HS luyện đọc giọng của bút mực, thước kẻ và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Nhưng ít lâu sau đến cho thẳng. – HS khá, giỏi đọc cả bài. -– HS nhắc lại nội dung bài – HS nghe GV đọc – HS luyện đọc . 3. Luyện Tập: Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Giọng ai cũng hay. – HD HS đọc phân vai theo nhóm nhỏ (HS luân phiên đổi vai đọc). – HS nghe một vài nhóm đọc phân vai trước lớp và nghe GV nhận xét. – HS xác định yêu cầu – HS đọc phân vai trong nhóm 4 – HS đọc phân vai trước lớp 4 Vận dụng:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài : Chuyện của thước kẻ Viết: Chữ hoa N Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3 + 4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: Viết đúng kiểu chữ hoa N và câu ứng dụng. Từ ngữ chỉ sự vật (đồ vật quen thuộc ở trường: tên, màu sắc); đặt và trả lời câu hỏi Ai thế nào? Vẽ đồ dùng học tập, đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; - Ham học hỏi, yêu thích đọc sách. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa N. – Tranh ảnh minh hoạ thước kẻ, bút mực và bút chì (nếu có). – Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. – HS mang bút màu để vẽ đồ dùng học tập em thích. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa N và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài Hs hát HS lắng nghe 2. Khám phá: Viết Luyện viết chữ N hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ N hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ N hoa. – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ N hoa. – GV yêu cầu HS viết chữ N hoa vào bảng con. – HD HS tô và viết chữ N hoa vào VTV. -– HS quan sát mẫu – HS quan sát GV viết mẫu – HS viết chữ N hoa vào bảng con, VTV Luyện viết câu ứng dụng – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Nói hay, làm tốt.” – GV nhắc lại quy trình viết chữ N hoa, cách viết nối tiếp từ chữ N hoa sang chữ o. – GV viết chữ Nói. –HD HS viết chữ Nói và câu ứng dụng “Nói hay, làm tốt.” vào VTV – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – HS viết vào vở BT 3. Luyện tập: Luyện viết thêm – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Ca dao – HD HS viết chữ N hoa, chữ Nhiễu và câu ca dao vào VTV. – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao HS viết Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. *Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HD HS đọc thầm câu đố, giải câu đố và tìm 3 - 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó (bảng - đen/ xanh/ trắng, viên phấn - trắng/ xanh/ đỏ/ vàng, bút - xanh/ đen, giá sách - hồng/ xám/ nâu,...) Lưu ý: không hạn chế phạm vi đồ vật); chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. – HD HS chơi tiếp sức viết tên và chất liệu của đồ vật. – HS nghe GV nhận xét kết quả. – HS xác định yêu cầu – HS tìm từ ngữ – HS chơi tiếp sức: viết tên và chất liệu của đồ vật *.Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, đặt 2 – 3 câu có từ ngữ ở BT 3 trong nhóm nhỏ. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HD HS viết vào VBT 2 – 3 câu vừa nói. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. – HD HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT 4b trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi – HS nói câu vừa đặt. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn Trò chơi Chơi trò chơi Họa sĩ nhí . Vẽ một đồ dùng học tập em thích –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. – HD HS vẽ một đồ dùng học tập em thích. . – HS Chia sẻ – HS vẽ . Đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân. – Gợi ýHS tự đặt tên và chia sẻ bức vẽ, tên em đặt với bạn. – HS chia sẻ bức vẽ, tên em đặt với người thân. – HS tự đặt tên – HS Chia sẻ 4. Vận dụng:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT. Bài : Thời khóa biểu Đọc: Thời khóa biểu Nghe viết: Chuyện của thước kẻ (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: Kể tên các môn em học ở lớp Hai; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài. Đọc được thời khoá biểu theo 2 cách; hiểu nội dung bài đọc: Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học; liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh; ch/tr, ao/au. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Khởi động: –HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, cùng bạn kể tên các môn em học ở lớp Hai. – Yêu cầu HS đọc tên bài và kết hợp với nội dung khởi động để phán đoán nội dung bài đọc. – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Thời khoá biểu. HS chia sẻ trong nhóm HS đoán nội dung HS quan sát , ghi tên bài đọc mới 2. Khám phá . Đọc Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc theo từng ngày và theo buổi). – GV hướng dẫn cách đọc bảng. – HS đọc thành tiếng trong nhóm nhỏ và trước lớp. HS nghe HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp .Luyện đọc hiểu – Gợi ý HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: thời khoá biểu (bảng kê thời gian lên lớp các môn học khác nhau của từng ngày trong tuần), – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. – HD HS nêu nội dung bài đọc – HS liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu. HS giải nghĩa HS đọc thầm HS chia sẻ -ND: Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS luyện đọc thời khoá biểu một buổi trong nhóm, trước lớp. – HD HS đọc nối tiếp thời khoá biểu theo buổi. -– HS nhắc lại nội dung bài – HS luyện đọc * Viết Nghe – viết –Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. –HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: cặp sách, thẳng tắp,... – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). – GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – GV nhận xét một số bài viết – HS xác định yêu cầu – HS đánh vần – HS nghe GV đọc – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết 3. Luyện tập – Phân biệt g/gh – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HD HS tìm từ ngữ bắt đầu g/gh phù hợp gợi ý đã cho trong nhóm đôi. – HS chia sẻ kết quả. – HS nghe bạn và GV nhận xét. -– HS đọc yêu cầu BT – HS thực hiện BT vào VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp Luyện tập chính tả – Phân biệt ch/tr, ao/au – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HD HS thực hiện BT vào VBT (điền ch/tr, giải đố: gương/ điền ao/au, giải đố: đôi dép/ đôi giày). – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. – HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS đọc yêu cầu BT – HS thực hiện BT vào VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp 4.Vận dụng:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Thời khóa biểu -MRVT: Trườnghọc (tt) -Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo (Tiết 3 + 4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: MRVT về đồ dùng học tập (giải ô chữ về đồ dùng học tập). Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Nói và đáp lời chào, nói lời khuyên bảo. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; - Ham học hỏi, yêu thích đọc sách. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, video clip một số đồ vật quen thuộc như bút máy, bút chì (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài Hs hát HS lắng nghe 2 Khám phá: . Luyện từ –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HD HS trao đổi trong nhóm đôi tìm từ ngữ theo gợi ý. Chia sẻ kết quả trước lớp. (Đáp án: 1. thời khoá biểu, 2. chạy, 3. phấn, 4. bút, 5. đèn; Từ khoá: bạn bè) – HS chia sẻ kết quả. – GV nhận xét kết quả. – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu HS chữa bài – HS viết các từ ngữ tìm được vào ô chữ ở VBT. .Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. – HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT 4b trong nhóm đôi. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. . – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HS làm việc trong nhóm đôi. HS chia sẻ trước lớp – HS viết vào VBT . – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. Luyện tập: . Nói và nghe . Nói và đáp lời chào – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5a. –HD HS thực hiện nhóm đôi nói và đáp lời chào để làm quen với một người bạn mới, khi gặp bạn cùng lớp. – HS nói và nghe bạn đáp, đổi vai cho nhau. – HS nghe bạn và GV nhận xét. HS xác định yêu cầu của BT HS làm việc theo nhóm đôi HS chia sẻ trước lớp . Nói lời khuyên bảo – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5b. – Yêu cầu HS đọc thầm lời của thước kẻ để suy nghĩ lời khuyên bảo của một đồ dùng học tập khác. – HD HS đóng vai một đồ dùng học tập để nói lời khuyên bảo thước kẻ phù hợp với tình huống đã đọc. – HS nói trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. HS xác định yêu cầu của BT 5b, đọc tình huống. HS trả lời câu hỏi HS làm việc theo nhóm HS chia sẻ trước lớp Vận dụng:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT. Bài : Thời khóa biểu - Tả đồ vật quen thuộc (tt) -Đọc một truyện về bạn bè (Tiết 5 + 6) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: Tả đồ vật quen thuộc. Chia sẻ một truyện đã đọc về bạn bè. Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hàng ngày, trang trí thời khoá biểu. . 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; - Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè; - Ham học hỏi, yêu thích đọc sách. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – HS chuẩn bị bút màu và vật dụng để trang trí thời khoá biểu. – HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về đồ dùng học tập đã đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài Hs hát HS lắng nghe 2. Khám phá: Tả đồ vật quen thuộc Phân tích mẫu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. – Một vài HS nói trước lớp. – HD HS tìm thêm những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút. – HS nói về những nội dung cần lưu ý khi tả một đồ dùng học tập (những ý chọn tả, cách sắp xếp ý, cách dùng từ ngữ, ) – HS xác định yêu cầu của BT – HS tìm thêm những từ ngữ – HS chia sẻ trước lớp Viết câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b. – HS quan sát hình vẽ và các từ ngữ gợi ý. –HD HS thực hành viết 4 – 5 câu vào VBT. – Một vài HS đọc bài trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS xác định yêu cầu của BT – HS viết bài vào VBT. – HS chia sẻ trước lớp 3. Luyện tập: Đọc mở rộng . Chia sẻ một truyện đã đọc về bạn bè – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm nhỏ về tên truyện, tên tác giả, nhân vật, đặc điểm, điều em thích. – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ Viết Phiếu đọc sách (VBT) – HD HS viết vào Phiếu đọc sách tên truyện, nhân vật, đặc điểm, điều em thích. – Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS viết HS chia sẻ Hoạt động mở rộng . Chia sẻ với bạn cách chuẩn bị sách vở – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2a. – HS chia sẻ với bạn về cách chuẩn bị sách vở hàng ngày. – HS nghe và thực hiện Trang trí thời khoá biểu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HS xem lại thời khoá biểu, trang trí thời khoá biểu theo cách em thích. – Yêu cầu HS chia sẻ với bạn và GV cách trang trí thời khoá biểu của em. – HS dán thời khoá biểu vào góc học tập cá nhân. – HS xác định yêu cầu của BT 2b – HS chia sẻ về cách trang trí thời khóa biểu 4.Vận dụng:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tự nhiên và xã hội: Ôn tập chủ đề Cộng đồng địa phương (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: - Liên hệ được các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Thực hiện ứng xử có thể thực hiện cách mua bán hàng hóa ở chợ, siêu thị, trung tâm thương mại. - Liên hệ được các phương tiện giao thông và các tiện ích của chúng. - Ứng xử được một số tình có thể hiện an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin ..;Mô tả, nhận biết chất lượng hàng hóa. 3- Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích lao động, nhân ái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh trong SGK, các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khới động: -GV tổ chức cho HS cùng hát và nhún nhảy theo lời bài hát hát với nội dung về an toàn giao thông. 2. Khám phá: GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. 3. Luyện tập: Hoạt động 1: Ôn tập một số quy định khi tham gia các phương tiện giao thông -HS quan sát hình 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 56, thảo luận và chia sẻ ý kiến đồng tình hay không đồng tình đối với các công việc của các bạn trong mỗi tình huống. GV tổ chức cho 2 – 3 nhóm trình bày , các nhóm còn lại quan sát và bổ sung các ý kiến khác nếu có. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Khi tham gia giao thông, em nên tuân theo các quy định đối với từng phương tiện giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. Hoạt động 2: Ôn tập các phương tiện thông tin và tiện ích của chúng - GV tổ chức cho HS thực hiện theo tổ, phát cho mỗi tổ một tờ bia cứng lớn và yêu cầu HS dán các hình về phương tiện giao thông đã sưu tầm được vào giấy bìa, trang trí cho sản phẩm của tổ thêm đẹp và nói về tiện ích của từng phương tiện giao thông đó. - HD HS trưng bày sản phẩm của nhóm ở góc trưng bày bày sản phẩm trong lớp. - GV phát cho mỗi HS một bông hoa, tổ chức cho HS tham gia và nhận xét về sản phẩm của mỗi tổ bằng cách dán hình bông hoa vào bên dưới sản phẩm của tổ mà HS thích. - GV nhận xét và tuyên dương tổ được nhiều hoa nhất. - GV và HS cùng nhân xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Các phương tiện giao thông giúp chuyên khách hàng và hàng hóa thuận lợi. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS quan sát cây xung quanh em để chuẩn bị cho bài học sau -GV nhận xét tiết học, tuyên dương -HS hát - 2-3 HS nhắc lại. -HS quan sát chia sẻ ý kiến - 2 – 3 nhóm trình bày -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS trang trí sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm của nhóm ở góc trưng bày bày sản phẩm trong lớp. -HS tham gia nhận xét - HS chú ý lắng nghe, thực hiện Tự nhiên và xã hội: Thực vật sống ở đâu? (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặt thù: - Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật . - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh. -Phân loại được thực hiện theo môi trường sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin .. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thiên nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -GV: Các hình trong SGK bài 14, phiếu bài tập, thẻ hình các cây, video clip, quả bóng. - HS: SGK, VBT, ảnh chụp cây hoặc tranh, giấy vẽ, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khới động: - GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “Chuyển bóng”. -GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị một quả bóng và đưa ra câu hỏi trước lớp: Kể tên một số cây mà em biết? Chúng sống ở đâu? Sau đó, GV bật nhạc và chuyển bóng xuống cho HS. Nhạc dừng ở vị trí của HS nào, HS đó sẽ trả lời câu hỏi và chuyển bóng cho bạn khác. Cử lần lượt như vậy cho đến khi hết thời gian chơi .HS nào không trả lời được, kết thúc trò chơi sẽ cùng hát một bài hát về một loài cây. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Thực vật sống ở đâu ? ” - GV ghi tựa bài lên bảng,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_truong_th_t.doc