Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám

Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám

Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022

SÁNG

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SINH HOẠT DƯỚI CỜ)

HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO TRƯỜNG XANH – LỚP SẠCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức kĩ năng:

- Biết được kế hoạch, nội dung phong trào Trường xanh lớp sạch do nhà trường phát động.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.

- Năng lực riêng: Tích cực, nhiệt tình, sẵn sàng tham gia phong trào Trường xanh lớp sạch.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK

2. Đối với học sinh

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

docx 40 trang Huy Toàn 23/06/2023 3931
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (tuần 23)
(Thực hiện từ ngày 21/2 đến 25/2/2022)
Thứ
 Ngày
Tiết
Môn/HĐGD
Đề bài giảng
Ghi chú
Thứ hai 
21/2
Sáng
1
HĐTN (CC)
Chào cờ. Hưởng ứng phong trào Trường xanh – lớp sạch
2
Tiếng Việt (TC)
Ôn tập
3
Tiếng Việt (TC)
Ôn tập
Chiều
1
Chia sẻ và đọc
Chim én
2
Chia sẻ và đọc
3
Thể dục
Cô Vân dạy
4
Toán
Khối trụ - khối cầu
Thứ ba
22/2
Sáng
1
Tiếng Việt (TC)
Ôn tập
2
Toán (TC)
Ôn tập
3
HĐTN (SH theo chủ đề)
Xây dựng Trường xanh – lớp sạch
Chiều
1
Bài viết 1
Nghe – viết: Chim én. Chữ hoa T
2
Bài viết 1
3
Đạo đức
Bảo quản đồ dùng gia đình (tiết 3)
4
Toán
Thực hành lắp ghép, xếp hình khối
Thứ tư
23/2
Chiều
1
Bài đọc 2
Chim rừng Tây Nguyên
2
Bài đọc 2
3
Toán
Thực hành lắp ghép, xếp hình khối (tiết 2)
4
Thể dục
Cô Vân dạy
Thứ năm
24/2
Chiều
1
Nói và nghe
Quan sát đồ chơi hình một loài chim
2
Bài viết 2
Viết về đồ chơi hình một loài chim
3
Âm nhạc
GV bộ môn
4
Toán
Ngày – giờ
5
TNXH
Thầy Đức dạy
Thứ sáu
25/2
Chiều
1
Tự đọc sách báo
Đọc sách báo viết về các loài chim
2
Tự đọc sách báo
Đọc sách báo viết về các loài chim
3
TNXH
Thầy Đức dạy
4
Toán
Ngày – giờ (tiết 2)
5
HĐTN (SHL)
SHL tuần 23. Xây dựng kế hoạch Trường xanh – lớp sạch
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
SÁNG
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SINH HOẠT DƯỚI CỜ)
HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO TRƯỜNG XANH – LỚP SẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Biết được kế hoạch, nội dung phong trào Trường xanh lớp sạch do nhà trường phát động. 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Tích cực, nhiệt tình, sẵn sàng tham gia phong trào Trường xanh lớp sạch.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Hoạt động khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Trường xanh lớp sạch:
+ Mục đích phát động: Mỗi HS có những hành động đẹp và việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào, góp phần xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
+ Ý nghĩa phong trào: Phong trào giáo dục HS ý thức, hành vi và thói quen đúng với môi trường học đường. HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở nơi các em học tập hằng ngày. 
- GV gợi ý các hoạt đông cụ thể của cá nhân và tập thể lớp để tham gia phong trào:
+ Quét dọn, vệ sinh lớp học.
+ Kê, xếp bàn ghế gọn gàng, ngăn nắp.
+ Quét dọn, vệ sinh các khu vực trong trường học như: khu vực sân chơi, khu vực hành lang, khu vực đa năng, khu hiệu bộ, khu vườn trường,...
+ Bỏ rác đúng nơi quy định. 
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tham gia thu gom rác thải bảo vệ môi trường. 
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- Dặn HS về thực hiện những hoạt động bảo vệ cảnh quan. 
- HS thực hiện chào cờ
- HS nghe
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe
- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 .. 
 . .
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3: 	TIẾNG VIỆT (TĂNG CƯỜNG) 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Giúp HS: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 15 – 30 tiếng/ phút. Tùy đối tượng học sinh.
- Giúp HS nghe – viết được đoạn văn ngắn.
* HS đọc được 1 câu (đánh vần/đọc trơn chậm)
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự học).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV tổ chức cho HS chơi hát “đố chữ”. Chia lớp thành 2 đội. Lần lượt mỗi đội đưa ra 1 chữ, đội còn lại hát 1 bài có chữ đó.
- GV tuyên dương cả 2 đội hoàn thành trò chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
a. Luyện đọc
- GV phát truyện cho HS, YCHS đọc theo nhóm 4
- Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ và theo từng đối tượng HS.
- HS đọc yếu: GV cho HS học tốt kèm lại bảng vần, đánh vần 1-2 câu trong quyển truyện 
- HS đọc chậm: GVYC các em tự đọc thầm một mẩu chuyện.
- HS học tốt: tự đọc thầm. Kèm cho HS yếu đọc lại vần, hướng dẫn bạn cách ghép vần
b. Luyện viết
- GV chọn 1 bài và đọc cho HS viết
* HS học yếu nhìn chép 1 câu trên bảng
- HS nghe – viết đoạn văn vào vở
- GV thu vở, nhận xét bài HS
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- YCHS về nhà tự luyện đọc, luyện viết thêm
- HS chơi
- HS đọc truyện theo nhóm
- GV đọc 
- HS nhìn bảng chép
- HS nghe – viết bài vào vở
------------------------------------------------------------------------
CHIỀU:
Tiết 1 + 2: 	CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1
BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
CHIM ÉN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. 
- Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. 
- Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 
* HS đọc được 1 câu (đánh vần/đọc trơn chậm)
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
- Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, tranh minh họa
2. Đối với học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
a. Chia sẻ về chủ điểm 
- GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK:
Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. 
Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp:
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc.
b. Gọi tên theo tiếng kêu. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. 
- GV cho HS quan sát tranh, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim.
b. Bài đọc 1: Chim én
- GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được tên một số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. 
2. Hoạt động khám phá
a. Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp dòng thơ, khổ thơ
+ Luyện đọc tiếng, từ khó. 
+ Luyện ngắt, nghỉ hơi
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV giải nghĩa từ cho HS: chim én
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HS đọc được 1 câu (đánh vần/đọc trơn chậm)
b. Đọc hiểu
- GVYC cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
* HS đọc được 1 câu (đánh vần/đọc trơn chậm)
Câu 1: Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c. Chim én về để mở hội xuân. 
Câu 2: Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về.
Câu 3: Em muốn chim én nói gì khi mùa xuân về?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin vui đến muốn nơi?
3. Hoạt động luyện tập
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập.
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS
4. Hoạt động vận dụng, củng cố
- GV mời HS đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho bài đọc 2 
- HS quan sát, lắng nghe
Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: 
(1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ
(2) Chim gáy (7) Chim sâu
(3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo
(4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh 
(5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp
Câu 2: 
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy.
b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. 
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp dòng thơ
- HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS luyện đọc từ khó
 Chim én bận đi đâu /
 Hôm nay về mở hội /
 Lượn bay như dẫn lối /
 Rủ mùa xuân cùng về. //
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
- 1HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời: 
Câu 1: Đáp án a.
Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh xum xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn đứng dậy.
Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. 
+ Câu thơ ở khổ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin vui đến muốn nơi: Én bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS trình bày câu trả lời: 
Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. 
Có mọc xanh ở đâu?
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
Rau xum xuê ở đâu?
c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
Hoa khoe sắc ở đâu?
Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
- HS đọc bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 .. 
 . .
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	THỂ DỤC (GV bộ môn)
------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: 	 TOÁN 
KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS: 
- Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu.
- Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình.
- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
2. Năng lực
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
3. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước 
2. Đối với học sinh
- SGK, vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV cho HS chơi trò chơi “đố bạn”
- GV tuyên dương HS
- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó.
- GV giới thiệu bài 
2. Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 đặt các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa vào trong giỏ màu xanh. Nhìn quả bóng và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả bóng vào trong giỏ màu đỏ.
- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV mời các nhóm báo cáo.
- GV cho HS thực hành theo nhóm 4: xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu.
- GV mời các nhóm báo cáo.
- GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ 
? Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa?
- GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ.
- Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau .
- GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34.
- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. 
- GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu :
- Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì ?
- GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu .
- GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34.
- GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ, khối cầu.
- GV gọi HS kể tên đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS lên bảng lớp thực hành và TLCH.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
? Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết .
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi và TLCH.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
3. Hoạt động vận dụng, củng cố 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và kể tên đồ vật có khối trụ, vật nào có khối cầu?
- GV gọi HS chia sẻ.
- GV nhận xét
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- HS chơi
- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật: 
Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ, quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...
- Đại diện các nhóm nêu kết quả. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài
- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.
- HS cầm khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối trụ, khối cầu rồi quan sát, xoay, lật chạm vào các khối và nói: “Đây là khối trụ”; “Đây là khối cầu”.
- HS các nhóm báo cáo nói về màu sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”; “Khối cầu”.
- HS thực hành theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- 2-3 HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ.
- HS quan sát xung quanh và hai đáy của những đồ vật đó.
- HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- HS cả lớp thực hành.
- HS chia sẻ quả bóng, viên bi.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS cả lớp thực hành.
Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu.
- HS làm việc cá nhân TLCH:
+ Dạng khối trụ: hộp sữa, lon nước, bình cá.
+Dạng khối cầu: Qủa bóng
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
Bài 2: 
- HS lên bảng thực hành và TLCH: khối trụ, khối cầu lăn được.
- HS theo dõi, lắng nghe nhận xét bạn. 
- HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay .
Vd: Viên bi đá, bóng tennis, khối cầu.
Thùng phi nước, cột điện khối trụ
Bài 3: 
- Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ? Khối cầu? Khối lập phương? Khối hộp chữ nhật?
- HS làm việc nhóm đôi và TLCH 
+Hình 1: 2 khối trụ, 1 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật.
+Hình 2: 5 khối trụ, 4 khối cầu, 1 khối lập phương, 1 khối hộp chữ nhật.
- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
Bài 4: 
- Kể tên một số đồ vật trong thực tế.
- HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 .. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
SÁNG
Tiết 1: 	TIẾNG VIỆT (TĂNG CƯỜNG) 
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Giúp HS: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 20 – 40 tiếng/ phút. Tùy theo đối tượng học sinh
- HS có thể nghe – viết được đoạn văn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự học).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- Tổ chức cho HS hát vận động một bài hát
2. Hoạt động khám phá
a. Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Chin én
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối dòng thơ, khổ thơ 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó. 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV giải nghĩa từ cho HS
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- Chia HS thành nhiều nhóm nhỏ và theo từng đối tượng HS.
* HS yếu: GV kèm học lại chữ cái, đọc được 1 câu (đánh vần/đọc trơn chậm)
- HS trung bình: Đọc 1 – 2 khổ thơ, tốc độ 20-30 tiếng/phút
** HS khá, giỏi: đọc trơn nhanh 
b. Nghe – viết:
- GV đọc cả bài
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi câu đọc 2 hoặc 3 lần. GV theo dõi, uốn nắn HS.
* GV đánh vần từng tiếng cho HS viết
- GV đọc cả bài cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV thu vở nhận xét 
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- YCHS về nhà tự luyện đọc, luyện viết thêm
- HS hát
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp dòng thơ
- HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 
- HS lắng nghe.
- Từng HS đọc bài
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS lắng nghe
- HS nghe – viết bài vào vở
- HS soát lỗi
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: 	TOÁN (TĂNG CƯỜNG) 
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Giúp HS: củng cố lại bảng chia 2, 5 và vận dụng làm bài tập
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự học).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, phiếu BT
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “đố bạn”. Nối tiếp 2HS, 1 bạn đố - 1 bạn trả lời. Câu hỏi là bảng nhân, chia 2, 5
VD: HS1: đố bạn 20 : 2 bằng mấy?
 HS2: 20 : 2 = 10
- GV giới thiệu vào bài. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh làm vào vở
- HS chơi
- HS làm bài
Bài 1: Tính 
10 : 2 = 15 : 5 = 35 : 5 = 14 : 2 =
40 : 5 = 2 : 2 = 20 : 2 = 20 : 5 =
Bài 2: Tính
15kg : 5 = 30cm : 5 = 5dm : 5 =
12kg : 2 = 4cm : 2 = 18dm : 2 =
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài - YCHS về nhà tự luyện đọc, luyện viết thêm
- HS tự nhận xét
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Tìm hiểu được về thực trạng môi trường ở nhà trường. 
- Nêu được các việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp. 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Biết và hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp sạch. 
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Hoạt động khám phá:
a. Tìm hiểu môi trường ở nhà trường
- GV YCHS thực hiện nhóm 4
- GV phổ biến nhiệm vụ: 
+ Mỗi nhóm lựa chọn một số khu vực trong trường học: sân trường, lớp học, hành lang lớp học, khu vườn trường, 
+ Các nhóm quan sát, tìm hiểu thực trạng khu vực nhóm mình lựa chọn.
+ Các nhóm ghi kết quả quan sát vào Phiếu quan sát.
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả quan sát của nhóm mình trước lớp. 
- GV yêu cầu HS đề xuất những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp, xanh, sạch đẹp. 
- GV hướng dẫn HS đề xuất những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- Kết luận: Các khu vực trong trường là những nơi rất gần gũi với chúng ta hằng ngày. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. Những việc làm chúng ta nên thường xuyên thực hiện để giữ vệ sinh trường lớp là: vứt rác đúng nơi quy định, phân loại rác, quét dọn lớp học, quét dọn các khu vực ngoài hành lang
3. Hoạt động vận dụng, củng cố:
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.
- HS lắng nghe
- HS chia thành các nhóm. 
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. 
- HS trình bày. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 .. 
 . .
------------------------------------------------------------------------
CHIỀU
Tiết 1 + 2: 	BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
NGHE – VIẾT: CHIM ÉN. CHỮ HOA T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt. Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. 
- Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
* HS nhìn chép được đoạn văn
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
- Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở viết và vở Luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
2.1. Nghe – viết
- GV đọc mẫu lần 1
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én nói về nội dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS cần viết 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 3 ô tính từ lề vở. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, khoe sắc. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì vào cuối bài chính tả).
- GV nhận xét 4-5 vở
2.2. Bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- GVHDHS làm bài, YCHS nối tiếp lên điền trên bảng
- GV sửa bài
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- YCHS thực hiện nhóm 2, làm vào vở BT
- GV chốt đáp án
2.3. Tập viết chữ hoa T
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu 
? Chữ T hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN?
- Nét viết chữ hoa T là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. 
- GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái nhỏ viết liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không cong quá nhiều về bên trái. 
- GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. 
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2.
- GV nhận xét 5-7 bài
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... 
- Về nhà viết bài vào vở Luyện viết
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én nói về nội dung: Chim én gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, đất trời chào đón mùa xuân. 
- HS chú ý từ dễ viết sai. 
- HS nghe – viết
* HS nhìn - chép bài vào vở
- HS soát lại.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nộp vở
Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống l hay n:
vàng lừng, nắng, nó, xù lông, lót dạ.
Bài 3: Tìm và viết: 
+ 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. 
+ 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét.
- Chữ T hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, nhận xét.
- HS viết vở
- 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa 
T
- HS quan sát, lắng nghe.
Toát goã hôn toát nöôùc sôn
- HS viết: 2 dòng cỡ nhỏ. 	
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 .. 
 . .
------------------------------------------------------------------------
	Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, học sinh sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của việc bảo quản đồ dùng gia đình
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình
- Nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, mạnh mẽ, can đảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK
- Bộ tranh về ý thức trách nhiệm theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT
2. Đối với học sinh
- SGK, vở bài tập 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động Khởi động 
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá
a. Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả hành động, việc làm của các bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình. Giải thích vì sao?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất phương án trả lời
- GV mời một số nhóm đứng lên trả lời
- GV cùng HS nhận xét và kết luận:
+ Đồng tình với ý B và E
+ Không đồng tình với ý A, C, D
b. Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu:
+ Nhóm 1 + 2: xử lí tình huống 1
+ Nhóm 3 + 4: xử lí tình huống 2
- GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động viên để các nhóm trình bày tốt kết quả thảo luận.
- GV nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm, có lời tuyên dương với nhóm xử lí tốt nhất, kết luận.
c. Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3
- GV khuyến khích HS chia sẻ về những việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình.
- GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp ý.
3. Hoạt động vận dụng, củng cố
- GV hướng dẫn HS vệ sinh, làm sạch một số đồ dùng gia đình
- GV kết luận, tổng kết bài học, tuyên dương các cá nhân, nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số học sinh còn có ý thức chưa tốt.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc nội dung câu hỏi, tìm câu trả lời
- HS trình bày
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm xử lí tình huống được giao.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe nhận xét và góp ý
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có): . .
 . .
------------------------------------------------------------------------
	Tiết 4: TOÁN
THỰC HÀNH LẮP GHÉP – XẾP HÌNH KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức kĩ năng:
- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.
- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
* HS làm được BT1, 2, 3
2. Năng lực:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, hình khối, vỏ hộp sữa
2. Đối với học sinh
- SGK, vở bài tập, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động 
- GV cho HS đặt c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_truong_th_l.docx