Giáo án tự chọn Toán học Lớp 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Năm học 2020-2021

Giáo án tự chọn Toán học Lớp 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về

- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị,

 thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

2.Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.

3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.

II/ CHUẨN BỊ:

Kẻ viết sẵn BT1 và TB5, vở BT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 145 trang haihaq2 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán học Lớp 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tuần: 1, Tiết: 1
Bài:: Tiết 1:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về:
-Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số;số liền trước, 
số liền sau.
2.Kỹ năng :Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng, chính xác.
3.Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
-Gv: Viết trước BT1 lên bảng như sgk ,sgk , Làm bảng số từ 10 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng , mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống.
-HS: Sách Toán, bảng con , nháp, vở BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
1:Ổn định
2: Luyện tập: 
Bài 1: Bảng ô vuông.
Câu a: 
 -Nêu các số có 1 chữ số.
-Gọi 1HS lên bảng điền vào các ô còn trống.
Câu b: 
-Số nào bé nhất?
Câu c: 
-Số nào lớn nhất?
- Nhận xét
 Bài 2 : Câu a:
Bảng ô vuông từ 10 – 100.
Dán bảng số từ 10 đến 99
-Chia lớp thành 5 đội
- Câu b:Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
- Câu c:Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
- Nhận xét
Bài 3:
-Số liền trước của 39 là số nào ?
-Em làm thế nào để ra 38?
-Số liền sau của 39 là số nào ?
-Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị?
câu a, b, c, d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Nhận xét.
3: Củng cố – Dặn dò:
-Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền trước, liền sau của số 73. 
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát vui
-Không, một, hai chín.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-Số 0. 
-Số 9.
-5 đội thi nhau lên bảng điền vào 5 băng.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
-Số 10.
-Số 99.
-2 em lên bảng viết.
-Số 40
-Lấy 39 trừ 1 được 38
-Số 40
-1 đơn vị
-Cả lớp làm vở
a.40
b.98
c.98
d.100
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tuần: 1, Tiết: 2
Bài:: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị,
 thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
2.Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
Kẻ viết sẵn BT1 và TB5, vở BT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1
- Hãy đọc tên các cột trong bảng?
-Hãy đọc hàng 1?
- Hãy nêu cách viết số 85?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS chữa miệng
-. Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7
- HD học sinh làm bài
-Nhận xét.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38
-Chữa bài 
-Tại sao80 + 6 > 85?
*Kết luận: Khi so sánh một tổngvới một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn.
- Từ lớn đến bé.
Bài 5: 
Trò chơi:Nhanh mắt, nhanh tay.
 –Chia lớp thành 2 đội
- Nhận xét
 -Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67?
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: 
 -Em hãy đọc các số có 2 chữ số từ bé đến lớn?
 -Nhận xét tiết học.
-Lớp hát vui
-1 em nêu yêu cầu.
-Chục, Đơn vị, Viết số, Đọc số
-8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm.
-Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Chục
Đơn vị 
Viết số 
Đọc số
8
5
85
tám mươi lăm
3 
6
36 
 ba mươi sáu
7
1
71
bảy mươi mốt
9
4
94
chín mươi tư
-Nhận xét.
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 
 98 = 90 + 8 61 = 60 + 1 
 88 = 80 + 8 74 = 70 + 4 
 47 = 40 + 7
-Nhận xét.
Hs làm bài vào vở
34 < 38 27 < 72
72 > 70 68 = 68
80 + 6 > 85
-Vì 80 + 6 = 86 mà 86 lớn hơn 85.
-Làm vở.
a.28, 33, 45, 54.
b.54, 45, 33, 28.
-Vì 28 < 33 < 45 <54.
-Vì 54 > 45 > 33 >28.
- Nhận xét.
-2 đội nhìn lên hình vẽ của đội mình và lên viết số cần diên vào ô trống.
Thứ tự các số là:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
-Vì 67 67).
-HS thực hiện
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
Tuần: 1, Tiết:3
Bài:: SỐ HẠNG, TỔNG
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
2.Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv:- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
-Các thẻ ghi: Số hạng ; Tổng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1:Ổn định
Hoạt động 2 Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? 
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề và mẫu
- Hd cách thực hiện tính theo cột dọc.
- YC HS nêu cách đặt tính.
 -Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao?
- Yêu cầu HS nêu tĩm tắt và bài giải
- Gọi HS làm bài
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 
-Tính tổng của phép cộng có 2 số hạng đều là 32 ?
*Gv: Số hạng là các thành phần của phép cộng. Tổng là kết quả của phép cộng.
-Nhận xét tiết học..
-Hát vui
-Lấy các số hạng cộng với nhau
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
 5
26
22
 0
Tổng
17
69
27
65
2.Đặt tính rồi tính tổng ( theo mẫu):
- 42 cộng 36 bằng 78.
HS nêu cách đặt tính.
-HS làm vào vở:
+
42
+
53
+
30
+
 9
36
22
28
20
78
75
58
29
- Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp
-Tìm số xe đạp bán được của cả 2 buổi.
-Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều.
-HS nêu
- HS thực hiện
 Bài giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được là:
 12 + 20 = 32 (xe đạp)
 Đáp số : 32 xe đạp.
-Khi tính tổng của phép cộng có 2 số hạng ta lấy 32 cộng 32 bằng 64
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020
Tuần: 1, Tiết: 4
Bài:: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
-Biết tên gọi thành phần vầ kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2.Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
 II/ CHUẨN BỊ:
SGK ,bút, thước kẻ ,phấn 
SGK, bút ,thước kẻ, vở BT
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
-Viết đề bài 1 lên bảng và hướng dẫn HS làm cột 1.
-Chữa bài
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Khi biết 60 + 20 + 10 = 90 có cần tính 6 0 + 30 không? Vì sao?
-Nhận xét.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm ntn?
-Chữa bài nhận xét.
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả: học sinh?
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào?
- Nhận xét.
Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ơ trống:
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
Hoạt động3.Củng cố -Dặn dò:
Nhận xét giờ học
-Hát vui
-HS làm vào vở:
+
34
+
53
+
29
+
62
+
 8
42
26
40
 5
71
75
79
69
67
79
-34 gọi là số hạng, 42 gọi là số hạng, 76 gọi là tổng.
- Tính nhẩm:
60 + 20 + 10 = 90
60 + 30 = 90
50 + 10 + 20 = 80 40 + 10 + 10 = 60
50 + 30 = 80 40 + 20 = 60
- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết 
quả là 90 vì 20 + 10 = 30
-Đặt tính rồi tính tổng
-Lấy các số hạng cộng với nhau.
-HS làm vở:
a,
+
43
 c,
+
 5
25
21
68
26
b,
+
20
68
88
-1 em đọc đề.
-Lấy số HS gái cộng với só HS trai.
-Cả lớp giải vở.
 Bài giải:
Số học sinh có tất cả là:p
 25 + 32 =57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh.
+
32
+
36
+
58
+
43
45
21
20
52
77
57
78
95
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2, Tiết: 6
Bài:: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : 
- Biết quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. 
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
2.Kỹ năng: rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo dm, cm.
HS sgk, Bảng con, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
- b. Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
- c. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
Bài 2:
- a.Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
- b.2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét?
-Em viết kết quả vào vở.
Bài 3: Nêu yêu cầâu.
-Muốn điền đúng phải làm gì?
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0.
-GV gọi 1 em đọc và chữa bài.
-Nhận xét
- Đơn vị dm lớn hơn đơn vị cm bao nhiêu lần?
-Nhận xét
Bài 4: 
-Giáo viên hướng dẫn:muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
-Nhận xét
Hoạt đông 3.Củng cố dặn dò :
Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Cạnh bàn dài bao nhiêu?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
-Hát vui
a. 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
-Thao tác theo.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa 
vạch được và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.
-1 em nêu:Chấm điểm A, đặt
 thước sao cho điểm 0 trùng với 
điểm A. tìm độ dài 1 dm sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ 
độ daiø 1 dm. Nối AB.Nhận xét.
-HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau.
-2 dm bằng 20 cm.
-Viết vở.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-Đổi các số đo cùng đơn vị.
-Làm vở .
1 dm = 10 cm; 3 dm = 30 cm
2 dm = 20 cm; 5 dm = 50 cm
b. 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
- 10 lần.
 8 dm = 80 cm; 9 dm = 90 cm
 70 cm = 7 dm; 
-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
-Quan sát, cầm bút chì và tập ước
 lượng. 
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
- Độ dài bút chì : 16 cm
- Độ dài gang tay : 2 dm
- Độ dài bước chân : 30 cm.
 -Bé Phương cao : 12 dm.
HS thực hành đo.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2, Tiết: 7
Bài:: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
- Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ của hai chữ số.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
2.Kỹ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu, Ghi bài 1 lên bảng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Ồn định
Hoạt động 2 : : Luyện tập.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Làm vở.
-Nhận xét.
Bài 2:Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Nhận xét.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : dm?
-Nhận xét.
 Hoạt động 3.Củng cố :
- Nêu tên gọi trong phép trừ 67 – 33 = 34
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui
- 19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
59
 0
34
Hiệu
13
60
62
 0
72
 0
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc:Viết số chục thẳng cột 
với số chục, số đơn vị thẳng cột với
 số đơn vị.
-2 em nêu.
-Làm vào vở 
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại
-HS làm bài
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là 
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số: 5 dm.
-1 em nêu.
.
Thứ tu ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2, Tiết: 8
Bài:: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. 
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 HS: Sách toán, Vở ghi bài, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Ổn định
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Tính
-Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
-Nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 1 HS làm miệng phép trừ 60 – 10 – 30
-Nhận xét kết quả của phép tính 
 60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
 60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào?
- Muốn tính hiệu ta làm ntn?
-Nhận xét.
Bài 4 :
 - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
- Yêu cầu HS nêu tìm tắt và làm bài giải
 Tóm tắt:
Dài : 9 dm
Cắt : 5 dm
Còn lại : dm?
-Nhận xét.
 Hoạt động 3:Củng cố :
- Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
 Nhận xét tiết học. 
-Hát vui
-HS tự làm bài vào vở:
-
88
-
49
-
64
-
96
-
57
36
15
44
12
53
52
34
20
84
 4
-HS nêu cách thực hiện phép tính.
-1 HS đọc đề bài
- 60 trừ 10 bằng 50 , 50 trừ 30 bằng 20.
-2 em lên bảng làm bài.
-Làm vở .
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60
60 – 40 = 20 90 – 30 = 60
-là 40.
-Đặt tính rồi tính hiệu .
-Số bị trừ là 84 , số trừ là 31.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
1 em lên bảng. Lớp làm vở.
a, b, c,
-
84 
-
77
-
59
31
53
19
53
24
40
-1 em đọc đề.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải 
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
 Bài giải:
Số mét vải còn lại: 
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2, Tiết: 9
Bài:: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh củng cố về :
- Biết đếm,đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừØ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV: Viết BT2 lêên bảng như sgk.
- HS:Sách toán, vở ghi bài, nháp. VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ổn định
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 1 số HS đọc các số đã viết.
- Nhận xét.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong cá số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3 :
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Tính từ đâu sang đâu?
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn và cách tính?
Bài 4 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
2A : 18 học sinh
2B : 21 học sinh.
Cả hai lớp: học sinh?
 Hoạt động 3:Củng cố : 
- Nêu các số từ 20 đến 30?
- Số liền trước của 99 là số nào?
- Số nằm giữa 71 và 73 là số nào?
-Nhận xét tiết học.
- Hát vui
-1 em đọc đề. 
-3 em lên bảng làm.
-HS làm bài vài vở.
a/40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50
b/68,69,70,71,72,73,74.
c/10,20,30,40.
-Nhiều em lần lượt đọc.
- Cả lớp chữa bài.
- Tìm số liền trước em lấy số đó 
trừ đi 1, số liền sau em lấy số đó 
cộng thêm 1.
a. Số liền sau của 59 là 60.
b. Số liền sau của 99 là 100.
c. Số liền trước của 89 là88.
d. Số liền trước của 1 là 0. 
- Số 0 không có số liền trước.
- Viết số chục thẳng cột với số chục,
 số đơn vị thẳng cột với số đơn vị.
- Tính từ trái sang phải.
-3 em lên bảng làm. HS làm vở 
-HS nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề.
Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS.
-Số học sinh cả hai lớp.
-Học sinh làm bài.
Bài giải
Số học sinh có tất cả là : 
18 + 21 = 39 ( học sinh )
Đáp số : 39 học sinh.
- HS nêu
- là 98
- .. là 72.
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3, Tiết:11
Bài:: Phép cộng có tổng bằng 10
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng tổng 
bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, que tính. Mô hình đồng hồ.
- Học sinh : Sách, vở ghi bài, nháp, bảng con, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động2: Luyện tập- thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ?
- Nhận xét
Bài 3 :Bài toán yêu cầu gì ?
Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
 Bài 4:Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- GV quay kim trên mô hình đồng hồ.
- Sau 5 đến 7 lần đội nào nói đúng nhiều thì thắng cuộc.
 Hoạt động 3: Củng cố :
- Viết lên bảng 7 +3 
Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-1 em đọc đề bài.
-9 + 1 = 10
-Điền số 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-Cả lớp tự làm bài.
- Nhận xét
- Tính
-Tự làm bài và kiểm tra nhau.
+
 7
+
 5
+
 8
+
 9
+
 4
 3
 5
 2
 1
 6
10
10
10
10
10
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.
-Tính nhẩm.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau dấu =
7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18 6 + 4 + 1 = 11
5 + 5 + 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
-Chia 2 đội : Đọc các giờ trên đồng hồ.
-Cả lớp suy nghĩ tra lời miệng:
Đồng hồ A chỉ 7 giờ.
Đồng hồ B chỉ 5 giờ.
Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
- HS đặt tính vàtính vào bảng con.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3, Tiết: 12
Bài:: 26 + 4; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, 
dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Giáo viên : 60 que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở , bảng con, nháp, mỗi em 60 que tính, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Ổn định 
Hoạt động 4 : Thực hành.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
- Nhận xét
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Yêêu cầu HS làm bài
 Tóm tắt:
Nhà Mai nuôi: 22 con gà
Nhà Lan nuôi : 18 con gà
Cả hai nhà nuôi: con gà ?
Nhận xét
Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài
GV hướng dẫn 
Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét khen ngợi
Hoạt động3: Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 26 + 4; 36 + 24
- Khi tính cộng từ đâu sang đâu? 
 -Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
-Hát vui
- Tính
-2 em lên bảng làm 2 phần a, b. hai nửa lớp làm 2 phần vào vở .
a.
+
35
+
42
+
81
+
57
 5
 8
 9
 3
40
50
90
50
b. 
+
63
+
25
+
21
+
48
27
35
29
42
90
60
50
90
-HS trả lời
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
 Bài giải.
Số gà cả hai nhà nuôi
22 + 18 = 40 ( con gà ).
 Đáp số : 40 con gà.
Viết 5 phép cộng cĩ tổng bằng 20 theo mẫu :
HS lắng nghe
HS lên bảng làm
19 + 1 = 20 18 + 2 = 20
17 + 3 = 20 16 + 4 = 20
15 + 5 = 20 14 + 6 = 20
-HS nhắc
Cộng từ phải sang trái.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3, Tiết: 13
Bài:: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng + 4; 36 + 24.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : chép sẵn nội dung KT bài cũ và BT2 lên bảng.
- Học sinh : Sách, vở ghi bài, nháp, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1: Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2: -Cách thực hiện như thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét
Bài 3 : 
Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính.
-Em nói cách đặt tính ?
-Cách thực hiện như thế nào ?
Nhận xét
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán cho biết gì về số học sinh ?
- Yêu cầu HS làm bài 
 Tóm tắt:
Nam :16 học sinh
Nư õ :14 học sinh
Cả lớp : học sinh?
- Nhận xét.
 Bài 5. - Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố dặn dị:
Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
Tính: Cộng từ đâu sang đâu?
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-Làm vở.
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
7 + 3 + 4 = 14
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11
7 + 3 + 6 = 16
-1 em đọc sửa bài:9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15 
-Cộng từ phải sang trái.
-Làm vở.
+
36
+
 7
+
25
+
52
+
19
 4
33
45
18
61
40
40
70
70
80
-1 em nêu cách đặt tính: Viết số chục thẳng cột với số chục, số đơn vị thẳng cột với số đơn vị.
-Cộng từ phải sang trái.
-Lớp làm vở.
24 + 6 =30 48 + 12 = 60 3 + 27 =30
+
24
+
48
+
 3
 6
12
27
30
60
30
1- em đọc đề.
-Sốá học sinh cả hai lớp.
-Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam.
 Bài giải.
Số học sinh có tất cả: 
14 + 16 = 30(học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
Số?
HS làm bài
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Chú ý viết sao cho thẳng cột.
Cộng từ phải sang trái.
Thứ sáu ngày 25 tháng năm 2020
Tuần: 3, Tiết:14
Bài:: 9 cộng với một số : 9 + 5
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, lập được bảng cộng 9 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhẩm nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, 18 que tính.
- Học sinh : Sách, bảng con, nháp, 18 que tính, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1:Ổn định
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ công thức và làm.
Nhận xét
Bài 2:
Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?
Nhận xét
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài
- Goị HS nêu cách tính 9 +8, 9 + 7 
Nhận xét
Bài 4 : .Gọi HS đọc đề bài 
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
 Tóm tắt:
Có : 9 cây
Thêm : 6 cây
Tất cả có: cây?
 Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : 
-Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
-Tính: Cộng từ đâu sang đâu?
-Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học
-Hát vui 
-HS tự làm.
-Làm vở.
9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17
3 + 9 = 12 6 + 9 = 12 8 + 9 = 17
9 + 7 = 16 9 + 4 = 13
7 + 9 = 16 4 + 9 = 13
- Tính viết theo cột dọc.
+
 9
+
 9
 +
 9
+
 7
+
 5
 2
 8
 9
 9
 9
11
17
18
16
14
-Tính
9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15 
9 + 9 + 9 = 19 9 + 2 + 4 = 15
-Nêu cách tính 9 + 8:9 cộng 8 bằng 17, viết 7 ( thẳng 9 và8), viết 1 vào cột chục, 9 + 7:...
- 1 em đọc đề.
-Có 9 cây, thêm 6 cây.
-Tất cả ? cây.
-Thực hiện 9 + 6.
Bài giải:
 Trong vườn có tất cả: ( hoặc Số cây ở trong vườn là:)
9 + 6 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây táo.
-Chú ý viết sao cho thẳng cột.
-Cộng từ phải sang trái.
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 , Tiết: 16
Bài: 29 + 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết thực hiện phép cộng co ùnhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
- Học sinh : Sách toán, vở ghi bài, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Ổn định
Hoạt động 2: Bài tập.
Bai 1: . Gọi HS đọc đề bài
- Bai 2 : HS đọc đề bài
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Khi đặt tính cần chú ý gì ?
- Nhận xét
Bai 3 : Gọi HS đọc đề bài
-Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố : 
-Nêu cách đặt tính , tính 29 + 5 và quy tắc .
-Giáo dục : tính cẩn thận. 
- Nhận xét giờ học
-Hát vui 
- Tính
-HS làm bài.
+
59
+
79
+
69
 9
 2
 3
68
81
72
-1 em đọc đề.
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Thẳng cột.
-HS làm bài.
 a, b, 
+
59
+
19
 6
 7
65
26
1 em đọc kết quả. Sửa bài.
-1 em đọc đề.
-4 điểm.
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ.
- HS nêu
-HS lắng nghe
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 , Tiết:17
Bài:Tiết 17:49 + 25
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2.Kĩ năng : rèn tính nhanh, đúng, chính xác. 
3.Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài, 6 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Học sinh : Sách, vở ghi bài, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hạt Động 1: Ổn định
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài.
Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Chữa bài:
 - Gọi 2 HS nêu cách tính 39 + 22; 89 + 4: 
 - Nhận xét
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài Tóm tắt:
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Cả hai lớp: học sinh
- Nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố :
- Nêu cách tính bài toán 49 + 25 ?
- Khi cộng em cộng từ bên nào sang bên nào?
- Nhận xét tiết học. 
-Giáo dục : tính cẩn thận khi làm bài.
- Hát vui
-Cả lớp tự làm bài. 
+
39
+
69
+
19
22
24
53
61
93
72
+
49
+
19
+
89
18
17
 4
67
36
96
+
39
+
69
+
19
22
24
53
61
93
72
+
49
+
19
+
89
18
17
 4
67
36
96
Sửa bài
HS nêu cách tính
HS làm bài 
Số hạng
 9
29
 9
49
59
Số hạng 
 6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
- Nhận xét
-1 em đọc đề..
-Lớp 2A cóÙ 29 HS lớp 2B có 25 HS.
-Cả hai lớp :? HS.
 -HS làm bài
 Bài giải:
Hai lớp có tất cả là :
29 + 29 = 54 (ho

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_chon_toan_hoc_lop_7_bai_1_on_tap_cac_so_den_100_n.docx