27 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2

27 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2

Đọc thầm (4 điểm )

Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào?

a/ Dịp nghỉ hè .

b/ Dịp nghỉ học.

c/ Dịp bố nghỉ mát.

Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?

a/ To bằng trời.

b/ Giằng với sóng.

c/ Khiêng sóng lừng.

Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?

a/ Phì bò như bể; Biển mệt thở rung.

b/ Chơi trò kéo co.

c/ Chơi trò kéo co; Lon ta lon ton.

Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào?

a/ Thế nào.

b/ Vì sao.

c/ Khi nào.

 

doc 43 trang Đồng Thiên 04/06/2024 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "27 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 01
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II/ Đọc thầm (4 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào?
a/ Dịp nghỉ hè .
b/ Dịp nghỉ học.
c/ Dịp bố nghỉ mát.
Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng?
a/ To bằng trời.
b/ Giằng với sóng.
c/ Khiêng sóng lừng.
Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con?
a/ Phì bò như bể; Biển mệt thở rung. 
b/ Chơi trò kéo co.
c/ Chơi trò kéo co; Lon ta lon ton.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào? 
a/ Thế nào.
b/ Vì sao.
c/ Khi nào.
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương”(Từ “Mỗi mùa hè đến dát vàng.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 72
 	2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nói về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐỀ SỐ 02
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 6096) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc?
A. Sơn Tinh.
B. Thủy Tinh.
C. Hai vị thần hòa nhau.
Câu 3: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
A. Mị Nương rất xinh đẹp.
B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
C. Sơn Tinh rất tài giỏi.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?
Sơn Tinh rất tài giỏi.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sông Hương” từ: “Mỗi mùa hè ....lung linh dát vàng” SGK Tiếng việt 2 tập 2(trang 72) .
II. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa hè. Dựa vào các gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái vườn em như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐỀ SỐ 03
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
 II/ Đọc thầm (4 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sói” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 41 và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1; 2; và trả lời câu hỏi 3; 4.
1/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
 A. xông đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa
2/ Sói lừa Ngựa bằng cách nào?
 A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa.
 B. đe dọa cho Ngựa sợ.
 C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
3/ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
4/ Đặt câu hỏi có cụm từ “ở đâu” cho câu sau:
 - Cặp của Lan để trên ghế.
B. KIỂM TRA VIẾT
1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Qủa tim khỉ” SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 51 (viết từ: “Bạn là ai? . . đến Khỉ hái cho”)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nói về con vật mà em yêu thích nhất.
Gợi ý :
Đó là con gì, ở đâu?
2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, có điểm gì nổi bật?
3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
ĐỀ SỐ 04
I/ Kiểm tra đọc: ( 4 điểm)
Đọc thầm bài “Sông Hương” trang 72 SGK Tiếng việt 2 tập 2. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương.
 a. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
 b. Xanh mát, xanh tươi, xanh biếc.
 c. Xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm.
2. “ Hương Giang” là tên của con sông nào?
 a. Sông Hồng. 
 b. Sông Thu Bồn.
 c. Sông Hương.
3. Sông Hương ở đâu?
 a. Ở Hà Nội. 
 b. Ở thành phố Huế.
 c. Ở thành phố Hồ Chí Minh.
4.Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau:
 Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. 
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Viết chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương” (từ Mỗi mùa hè tới .đến lung linh dát vàng.) SGK Tiếng việt 2 tập II trang 72.
2 Tập làm văn: (5 điểm)
Dựa vào gợi ý hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 5 câu) nói về mùa hè.
Gợi ý:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐỀ SỐ 05
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đọc thầm bài tập đọc “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 23, 24) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3, 4
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
Buồn thảm.
Tự do, sung sướng, vui vẻ.
Tươi tắn, xinh đẹp. 
Câu 2: Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Cúc bị cắt đi.
Sơn ca bị cầm tù.
Sơn ca chết, cúc héo tàn.
Câu 3: Em muốn nói gì với cậu bé ?
Câu 4: Đặt câu hỏi có cụm từ “ở đâu” cho câu sau:
Sơn ca bị nhốt trong lồng
II . Kiểm tra viết (10điểm)
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Sông Hương” (từ “Mỗi mùa hè .dát vàng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 72) 
Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn từ 4-5 câu để nói về cảnh biển trong tranh ( Tiếng Việt 2 tập 2 trang 67).
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển như thế nào ?
Trên mặt biển có những gì ?
Trên bầu trời có những gì ?
ĐỀ SỐ 06
I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) 
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
 Đọc thầm bài tập đọc ‘‘ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ’’ ( TV 2 – tập 2 trang 31, 32) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3.
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
 a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phó.
 b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
 c/ Chồn tỏ vẻ như không có chuyện gì sảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thông minh” có cấu tạo theo mẫu nào ?
 a/ Ai là gì?
 b/ Ai làm gì?
 c /Ai thế nào?
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cò và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cò đang lội ........... hở chị”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐỀ SỐ 07
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
	* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
	Đọc thầm bài tập đọc “Thư trung thu” ( SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 9) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai ?
Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Bác nhớ tới các cháu thiếu niên.
Bác nhớ tới các cháu thanh niên.
Câu 2. Ai yêu nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Là một câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì ?
Các cháu nhi đồng rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu niên.
Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
Câu 3. Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
Chúc các cháu ngoan ngoãn học giỏi.
Hôn các cháu.
Các cháu hãy xứng đáng cháu Bác Hồ Chí Minh.
Câu 4. Bác khuyên các em làm những điều gì ?
 Câu 5.
	 a) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau :
	Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
 b) Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào trong câu sau :
	 Bạn Lan rất chăm chỉ.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
	1. Chính tả (5 điểm)
 	Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Voi nhà” (SGK TV2 tập 2 trang 57 )
 Viết đoạn: “Con voi lúc lắc vòi .... đến hướng bản Tun”.
2) Tập làm văn ( 5 điểm)
	Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đên 5 câu nói về mùa hè.
	Gợi ý:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
Mặt trời mùa hè như thế nào ?
Cây trái trong vườn như thế nào ?
d) Học sinh thường làm gì vào dịp hè ?
ĐỀ SỐ 08
	1. CHÍNH TẢ: ( nghe viết ) 5 điểm. 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quả tim khỉ” thời gian viết 15 phút
QUẢ TIM KHỈ
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
 - Tôi là cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
 Khỉ nghe vậy, mời cá Sấu kết bạn
 Từ đó, ngày nào cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà khỉ hái cho
2.TẬP LÀM VĂN: (5đ)
 Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
 Theo gợi ý sau :
 a/ Mùa hè bắt đầu vào tháng nào trong năm?
 b/ Mặt trời mùa hè như thế nào?
 C/ Cây trái trong vườn như thế nào?
 d/ Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
ĐỀ SỐ 09
Đọc thầm
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong caûnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có veû đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
 Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
Dựa theo nội dung bài, khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất :
	Câu 1 : Những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương là :
	A. Xanh thẳm, xanh non, đỏ rực.
	B. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
	C. Xanh thẳm, xanh biếc, dát vàng.
	Câu 2 : Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào ?
	A. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
	B. Sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
	C. Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
	Câu 3 : Bộ phận nào của câu “ Moãi muøa heø tôùi , hoa phöôïng vó nôû ñoû röïc” trả lời cho câu hỏi “ khi nào ?”
	A. Mỗi mùa hè tới.
	B. Hoa phượng vĩ
	C. Nở đỏ rực
	Câu 4 : Trong câu “ Cá rô nô nức lội ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ?
	A. Lội ngược
	B. Cá rô
	C. Nô nức
ĐỀ SỐ 10
 Học sinh đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” vaø khoanh tròn vào trước các ý em cho là đúng :
 Câu 1 : Ai đến cầu hôn công chúa ?
	 A. - Sơn Tinh 
 B. - Thủy Tinh.	 
 C. -Cả Sơn Tinh và Thủy Tinh
 Câu 2 : Hùng Vương làm thế nào để chọn chàng rể ?
	 A. Chọn người đem lễ vật đến trước. 
 B. Chọn người đem đủ một trăm ván cơm nếp. 
 C. Chọn người có đủ 2 điều kiện trên. 
 Câu 3 : Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần là cách giải thích hiện tượng gì hằng năm?
	 A. Hiện tượng hạn hán	 
 B. Hiện tượng lũ lụt	 
 C. Hiện tượng mưa đá
 Câu 4 : Từ nào hợp với nghĩa câu sau “ Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.”
	 A. Suối	 
 B. Hồ 	 
 C. Sông
 Câu 5 : Bộ phận in đậm trong câu “ Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh”. Trả lời cho câu hỏi nào ?
	 A. Khi nào?	 
 B. Như thế nào ?	 
 C. Vì sao ?
CHÍNH TẢ: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (Sách TV trang 48)
TẬP LÀM VĂN:Quan sát tranh (Sách TV 2 tập hai trang 67), viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về cảnh biển.
 Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển như thế nào?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
ĐỀ SỐ 11
A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
 	Thời gian : 40 phút
 	Đọc thầm bài : Tôm Càng và Cá Con
	 ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 68,69 )
 Dựa vào nội dung bài đọc , em hãy đánh dấu X vào trước ý mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu sau:
1. Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
	a. Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
	b. Bằng một cái vẫy đuôi.
	c. Bằng cách giới thiệu nơi ở của mình.
2. Đuôi của Cá Con có lợi ích gì ?
	a. Đuôi của Cá Con vừa làm đẹp vừa là bánh lái.
	b.Đuôi của Cá Con dùng làm mái chèo.
	c. Đuôi của Cá Con vừa làm mái chèo vừa là bánh lái.
3. Tôm Càng đã cứu Cá Con như thế nào ?
	a. Tôm Càng vội búng càng , vọt tới , xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
	b. Tôm Càng lao tới và kéo bạn ra.
	c. Tôm Càng búng càng vào kẻ thù.
4. Em thấy Tôm Càng có điểm gì đáng khen ?
	a. Thông minh, nhanh nhẹn.
	b. Thông minh , nhanh nhẹn , dũng cảm cứu bạn.
	c. Chơi thân với bạn.
5. Bộ phận in nghiêng của câu sau trả lời cho câu hỏi nào ?
 Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá.
	a. Vì sao ?
	b. Như thế nào ?
	c. Khi nào ?
B- Viết ( Chính tả – tập làm văn )( 10 điểm )
 Thời gian : 40 phút
I. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm )
 Bài : Con Vện
 ( Cả bài )
 ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 81 )
II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Đề bài : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) để nói về một con vật mà em thích.
1. Đó là con gì, ở đâu ?
2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
ĐỀ SỐ 12
A.Bài kiểm tra đọc:
 Đọc thầm và làm bài tập: 5điểm.
 GV cho HS đọc thầm bài: “Sơn Tinh ,Thủy Tinh” 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất:
 1/Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
 Sơn Tinh	Sơn Tinh,Thủy Tinh.
 Thủy Tinh
 2/ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
Vì Ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
 	Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương.
 3/Câu nào dưới đây trả lời câu hỏi “Vì sao?
	Hôm sau,Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
 	Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương.
 4/Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng?
 Cuối cùng,Thủy Tinh đuối sức,đành phải rút lui.
 Cuối cùng,Thủy Tinh,đuối sức đành phải rút lui.
B.BÀI KIỂM TRA VIẾT:10 điểm
 I.Chính tả: 5 điểm (Nghe viết đoạn 3 bài Tôm Càng và Cá Con ) 
 II Tập làm văn:5điểm .Thời gian 30 phút
 1/Nói lời của em trong trường hợp sau:
Mẹ có đỡ mệt không ạ ?
Mẹ chưa đỡ mấy.
............................................................................................................................
 2. Viết đoạn văn ngắn khoảng 4 câu nói về mùa xuân.
ĐỀ SỐ 13
I. Phần kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1 / Đọc thầm : ( 4 điểm ) 
 * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
1.Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng :
- Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
- Mình chỉ có một thôi.
-Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
2. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên : “ Có mà trốn đằng trời !” Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang.
 Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn :
 - Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi !
 - Chồn buồn bã :
 - Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.
3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn :
 - Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé !
 Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đoán. Người thợ săn lôi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ông ta quẳng nó xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra.
4. Hôm sau, đôi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng :
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3:
Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
 a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phó.
 b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì.
 c/ Chồn tỏ vẻ như không có chuyện gì sảy ra.
Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn.
b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn.
c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thông minh” có cấu tạo theo mẫu nào ?
 a/ Ai là gì?
 b/ Ai làm gì?
 c /Ai thế nào?
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cò và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cò đang lội ........... hở chị”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) 
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè .
Theo gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy?
Mặt trời mùa như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào
Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
2/ Đọc thành tiếng (6 điểm )
Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học 
Chuyện bốn mùa ( TV2, tập 2, trang 4 )
Ông Mạnh thắng Thần Gió ( TV 2, tập 2, trang 13 )
Chim sơn ca và bông cúc trắng. ( TV2, tập 2, trang 23 )
ĐỀ SỐ 14
I KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
 Đọc thầm : ( 4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài : "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh " (SGK TV2 Tập 2 trang 61) và làm các bài tập sau :
 * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài :
Câu 1 : Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
 a . Một hoàng tử .
 b . Thần mặt trời .
 c. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
 	 a . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
 b . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương .
 c . Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương .
Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ?
 	 a . Thần bốc từng quả đồi ,dời từng dãy núi . 
 	 b . Thần hô mưa, gọi gió . 
 	 c . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa .
Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
 a . Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương .
 b . Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương .
 c . Hôm sau , Sơn Tinh mang lễ vật đến trước .
Câu 5: Câu “Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần.” Được cấu tạo theo kiểu câu nào ?
a. Câu kiểu ai làm gì ?
b. Câu kiểu ai thế nào ?
c. Câu kiểu ai là gì ?
Câu 6: Lễ vật vua Hùng yêu cầu mang đến gồm những gì ?
a. Một tram ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chin hồng mao.
b. Voi chin ngà, gà chin cựa, ngựa chin hồng mao.
c. Một trăm ván cơm nếp, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
7. Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
a. Mị Nương rất xinh đẹp.
b. Sơn Tinh rất tài giỏi.
c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
8. Cụm từ nào trong câu “Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.” Trả lời cho câu hỏi “Khi nào”?
a. Hôm sau
b. Sơn Tinh
c. Đón dâu về
 II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 
 	1/ Chính tả : (5 điểm )
 Giáo viên đọc cho HS viết bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” 
 ( SGK TV2 Tập 2 trang 31)
 Viết đoạn từ " Một buổi sáng ......đến lấy gậy thọc vào hang "
 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm)
 Viết đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu nói về mùa hè .
 Gợi ý : 
 a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
 b. Mặt trời mùa hè như thế nào ?
c . Cây trái trong vườn như thế nào ? 
 	 d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? 
ĐỀ SỐ 15
Phần kiểm tra đọc
I- Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm)	
	Bài: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” (Tiếng việt 2- Tập 2- trang 23)
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào?
Câu 2: Đánh dấu x vào c trước ý đúng?
	Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
	a, c Vì phải xa bạn.
	b, c Vì không được tự do bay lượn.
	c, c Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: Đánh dấu x vào c trước ý đúng.
	Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
	a, c Sơn ca chết, cúc héo tàn.
	b, c Sơn ca đói và khát.
	c, c Sơn ca và cúc đều buồn.
Câu 4: Em muốn nói gì với các cậu bé?
Câu 5: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: ở đâu? trong câu sau:
	Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng.
Câu 6: Câu “Đêm ấy, sơn ca lìa đời” thuộc mẫu gì? 
II. Đọc thành tiếng (5 điểm):
	Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trong bài bốc thăm được và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đó 	Thời gian 1,5 phút.
Phần Kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5điểm)
1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81)
	Viết cả bài.
2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
	a, “r/d” hay “gi?”.
	.....ải đường;	.....ao thừa.
	con ....ao;	sọt .....ác;
Thời gian: 15 phút
II. Tập làm văn (5 điểm):
	Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một mùa trong năm mà em thích.
Phần Kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5điểm)
1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81)
	Viết cả bài.
2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
	a, “r/d” hay “gi?”.
	.....ải đường;	.....ao thừa.
	con ....ao;	sọt .....ác;
Thời gian: 15 phút
II. Tập làm văn (5 điểm):
	Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một mùa trong năm mà em thích.
ĐỀ SỐ 16
I.Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, thơ ( tuần 19 - 25}. Tốc độ đọc 45 chữ/ phút.
II. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm )
Người nông dân và con gấu
 Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng để vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh gieo hạt cải củ thì một con gấu to đến quát lớn :
 -Ai cho phép anh vào rừng của ta ?
 Người nông dân bình tĩnh đáp :
 -Ông dể cho tôi gieo ít cải . Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc thôi. còn tất cả thuộc về ông.
 Gấu nghe bùi tai nói :
- Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta sẽ xé xác.
Cải củ lớn. Người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng không làm gì được.
 (Truyện cổ tích)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Người nông dân vào rừng để làm gì?
 a. Săn bắt thú rừng.
 b. Vở hoang, trồng cải củ
 c. Chặt cây, kiếm củi.
2. Người nông dân hứa với gấu điều gì?
 a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về gấu.
 b. Khi cải lớn chỉ lấy ngọn , còn tất cả thuộc về gấu.
 c. Khi cải lớn chỉ lấy một nữa, còn tất cả thuộc về gấu.
3. Kết quả cuối cung ra sao?
 a. Người nông dân được ngọn, gấu được củ.
 b. Người nông dân được củ, gấu được ngọn.
 c. Người nông dân được một nữa, gấu một nữa.
4. Bộ phận gạch chân trong câu : “ Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc thôi.” trả lời cho câu hỏi :
 a. Vì sao?
 b. Khi nào?
 c. Như thế nào?
III. Chính tả: (5 điểm)
 Nghe viết bài Sông Hương sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72
 ( Đoạn từ Mỗi mùa hè...đến dát vàng. )
IV. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn ( khoản 4 - 5 câu) nói về một con vật mà em thích, theo câu hỏi gợi ý sau:
 - Đó là con gì, ở đâu ?
 - Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật ?
 - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
 - Em nghĩ gì về con vật đó ?
ĐỀ SỐ 17
Phần đọc hiểu: Đọc thầm bài Cò và Cuốc trang 37 SKK TV 2 –tập 2 (5 điểm)
Đánh dấu chéo ( x ) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
 Câu 1: Cò đang làm gì?
 Lội ruộng bắt tôm Lội ruộng bắt tép Lội ruộng bắt tôm, tép
 Câu 2: Cuốc hỏi : ''Chị bắt tép vất vả thế, chắng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?''
 Cò trả lời với thái độ như thế nào?
 Khó chịu ấm ức vui vẻ
 Câu 3: Những từ ngữ sau đây, từ nào chỉ hoạt động của Cò
 bụi rậm vất vả lội ruộng
 Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
 Ngựa phi nhanh như bay.
 ....................................................................................................................................
 Câu 5: Chọn tên con vật thích hợp đi ền vào mỗi chỗ trống dưới đây:
 Nhát như.................... Khỏe như..............................
 1.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm): 
Bài viết: Nội quy đảo khỉ (Viết đoạn : sau một lần đến xem và câu cuối bài-SGK TV2/2 trang 44).
 2. Tập làm văn ( 5 điểm) :
 Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về con vật mà em thích.
* Câu hỏi gợi ý:
 a/ Con vật mà em thích là con gì? ở đâu?
 b/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bậc?
 c/ Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
ĐỀ SỐ 18
Đọc hiểu ( 5Đ)
* Đọc bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời các câu hỏi sau:
 Câu 1 ( 1Đ) Câu truyện này kể về chuyện gì ?
Bác đến thăm trại nhi đồng.
Bác đến thăm nhà trẻ.
Bác đến thăm trường học.
Câu 2 (1Đ) Bác đến thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
A. Phòng ngủ, phòng tập thể dục...
Phòng tắm, phòng làm việc .
Phòng ăn, nhà bếp, phòng ngủ, nơi tắm rửa 
Câu 3 ( 1Đ) Bộ phận in đậm trong câu “ Bác chia kẹo cho các cháu” trả lời cho câu hỏi nào ?.
Làm gì ?.
Là gì ?.
Như thế nào ?
Câu 4 ( 1Đ) Bộ phận in đậm trong câu “ Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.” trả lời cho câu hỏi nào ?.
Vì sao ?.
Để làm gì ?.
Khi nào ?
Câu 5 ( 1Đ) Phương ỏn nào đỳng với mỗi cặp từ trỏi nghĩa sau: yờu /....; cao / ....; dài /....;
A.Thương , thấp , ngắn
B. Ghột , thấp , ngắn
C . Xa , thấp , ngắn
2.Chính tả: ( 5Đ)
a) ( 4 Đ) Nghe viết bài “ Bóp nát quả cam”( SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 127)
 b). Bài tập ( 1Đ)
Điền L hoạc N vào dấu chấm .
Bố em đi àm ương.
Mẹ em đi ngánh ước.
3,Tập làm văn (5Đ)
Hãy viết 4 đến 5 câu kể về mẹ của em theo các câu hỏi gọi ý sau.
Mẹ em làm nghề gì ?
Hàng ngày mẹ em thường làm những việc gì ?
Những việc đó có ích lợi như thế nào ?
Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào.
ĐỀ SỐ 19
Viết chính tả (5 điểm – 20 phút):
Bài viết : Chim rừng Tây Nguyên. Viết đoạn: “Nơi đây cất lên cùng hòa âm” (Sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 23).
Tập làm văn (5điểm-25 phút):Viết khoảng 4 đến 5 câu nói về một con vật mà em thích.
Gợi ý:
Đó là con gì, ở đâu ?
Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
 KIỂM TRA ĐỌC (4 điểm – 20 phút) 
 Đọc thầm bài “Cò và Cuốc” (TV 2 tập II- Trang 37) và làm bài tập(4 điểm)
 Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu chéo(x)vào ô trống đặt trước các câu trả lời đúng :
Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
 Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
 Chị bắt tép để ăn à ?
 Chị bắt tép có vất vả lắm không ?
Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
 Vì Cuốc nghĩ : Cò phải lội ruộng để kiếm ăn. 
 Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời xanh, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. 
 Vì Cuốc nghĩ : Cò lội ruộng để dạo chơi.
Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?
 Không cần lao động vì sợ bẩn. 
 Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 
 Không cần lao động vì lao động vất vả, khó khăn.
Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng ?
	 Lười nhác
	 Nhanh nhẹn 
	 Chăm chỉ
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
GV gọi HS đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc sau và TLCH có trong đoạn :
1/ Sơn Tinh Thủy Tinh 2/ Quả tim khỉ
3/ Bác sĩ Sói 4/ Ông Mạnh thắng thần gió
 5/ Mùa xuân đến 6/ Chim sơn ca và bông cúc trắng
ĐỀ SỐ 20
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG TRẢ LỜI CÂU HỎI
Từ bài Chim sơn ca và bông cúc trắng đến bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Lấy điểm ở các tiết ôn tập)
 I. Đọc thầm bài sơn tinh thuỷ tinh ” STV2 -Tập II .
 II. Khoanh vào câu trả lời đúng : 
 1.Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
 a. Sơn Tinh
 b. Thuỷ Tinh
 c. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
 2 .Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
 a. Mị Nương rất xinh đẹp
 b. Sơn Tinh rất tài giỏi
 c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
 3. Dùng cụm từ nào để hỏi bộ phận in đậm trong câu: Ngựa phi nhanh như bay.
 a. Vì sao?
 b. Như thế nào?
 c. Khi nào ?
4. Hãy chọn tên con vật (thỏ, voi, hổ, sóc ) vào chỗ chấm cho thích hợp 
 - Nhanh như - Nhát như ..
- Dữ như . - Khoẻ như 
B. Chính tả(15 phút)
 Nghe-viết bài Sông Hương (từ Mỗi mùa hè đến dát vàng.)
C. T ập làm văn (25 phút)
 Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5câu nói về một con vật mà em yêu thích dựa vào các gợi ý sau:
 1. Đó là con gì, ở đâu ?
 2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
 3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
ĐỀ SỐ 21
I. Phần viết:10 điểm ( 20 phút)
Chính tả : 1. Nghe - viết ( 4 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” đoạn “Hùng Vương thứ mười tám .....vua vùng nước thẳm”( Tiếng Việt 2 tập 2 trang 61 )
Bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh
2. Bài tập: (1 điểm): Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- ú mưa, ú ý, ở hàng, ở về	
B. Tập làm văn: 5 điểm. ( 30 phút ).
Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
Bạn vô ý làm rơi cuốn sách của em. Bạn nói lời xin lỗi em.
Bạn cho em đi chung áo mưa. Em nói:
Em đến thăm người bạn, mẹ bạn cho biết bạn em không có ở nhà.
- Thưa bác, Thắng có nhà không ạ?
- Có. Thắng đang học bài trên gác.
 - Mẹ mua sách cho con chưa?
- Mẹ bận quá chưa mua được con ạ!
 I. Phần đọc: ...........điểm 
1. Điểm kiểm tra đọc: ........điểm.
2. Điểm kiểm tra đọc thầm: ...........điểm.
A. Đọc thầm:
GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ
 Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều có có bộ lông trắng : chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nó cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki-lô- gam.
 Đặc biệt gấu trắng rất tò mò.
 Có lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xông tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này có tính tò mò, anh ném lại cái mũ.
 Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nó lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo choàng Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại, tò mò xem xét. Nhưng vì nó chạy rất nhanh nên suýt nữa thì tóm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập.
B. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý chọn trả lời đúng.
 1. Hình dáng của gấu trắng như thế nào?
 a. Có màu lông trắng toát.
 b. Cao gần 3 mét.
 c. Nặng 800 ki- lô-gam.
 d. Cả ba ý trên.
 2. Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt?
 a. Gấu trắng rất tò mò.
 b. Gấu trắng rất hung dữ.
 3. Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ?
 a. Anh sực nhớ gấu là loài vật có tính tò mò .
 b. Anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên người để gấu dừng lại, anh có thời gian chạy thoát
 c. Cả hai ý trên.
 4. Hành động của người thủy thủ cho ta thấy anh là người thế nào?
 a. Anh rất bình tĩnh.
 b. Anh rất thông minh khi gặp nạn.
 c. Cả hai ý trên.
ĐỀ SỐ 22
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng : 6 điểm 
a, Nội dung:
 - Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút.
 * HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 45 
tiếng / phút) 
b, Hình thức: 
- Từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc( sau khi bốc thăm , được xem lại bài đọc 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn trong phiếu đã chỉ định . Trả lời 1 câu hỏi về nội đ

Tài liệu đính kèm:

  • doc27_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2.doc