32 Đề ôn Tiếng Việt Lớp 2 cuối học kì 2

32 Đề ôn Tiếng Việt Lớp 2 cuối học kì 2

Bài 1.Đọc thành tiếng (6 điểm):

Học sinh bốc thăm tên bài đọc, đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong SGK các bài tập đọc - học thuộc lòng đã học từ tuần 28 - tuần 34 (Tốc độ 50 tiếng / phút).

Bài 2. (4 điểm):

A) Hãy đọc thầm đoạn văn sau :

Bác Hồ rèn luyện thân thể

Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc :

 - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

 - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

 

doc 55 trang Đồng Thiên 04/06/2024 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "32 Đề ôn Tiếng Việt Lớp 2 cuối học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 ĐỀ ÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HK2 
	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4 NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Thời gian: 40 phút
 PHẦN I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Bài 1.Đọc thành tiếng (6 điểm):
Học sinh bốc thăm tên bài đọc, đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong SGK các bài tập đọc - học thuộc lòng đã học từ tuần 28 - tuần 34 (Tốc độ 50 tiếng / phút).
Bài 2. (4 điểm):
A) Hãy đọc thầm đoạn văn sau :
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : 
 - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
 - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
 Theo Đầu nguồn
B. Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
1. Câu chuyện này kể về việc gì ?
a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a.Dậy sớm, luyện tập
b. Chạy, leo núi, tập thể dục
c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
a. Leo - Chạy
b. Chịu đựng - rèn luyện
c. Luyện tập - rèn luyện
4 . Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ? 
a. Vì sao ?
b. Để làm gì ?
c. Khi nào ?
 PHẦN II. VIẾT (10 điểm)
Giáo viên đọc, học sinh nghe viết bài Hoa mai vàng trang 145 sách Tiếng Việt 2, tập 2.
Bài 4. Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
 2. Hình dáng cây như thế nào ?
 3. Cây có ích lợi gì ?
 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2 
 -------------------------- CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2007 – 2008
I/ Chính tả : 5 điểm – Thời gian : 15 phút 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả vào giấy thi có ô li sau đó ra đề cho HS làm tiếp môn Tập làm văn .
1/ Bài viết : Voi nhà 
( Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 – tập 2 – trang 56 -57 )
Viết đoạn “ Con voi lúc lắc vòi ..... đã gặp được voi nhà “
2/ Cách đánh giá cho điểm chính tả :
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết cân đối 
được 5 điểm .
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn âm đầu hoặc vần , thanh , không viết 
hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm/lỗi .
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai lẫn độ cao , khoảng cách của chữ , 
trình bày bẩn .. phải trừ 1 điểm toàn bài nếu sai một trong những lỗi đó . 
 II/ Tập làm văn : 5 điểm – Thời gian : 25 phút 
1/ Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em 
 ( bố , mẹ , chú , cô , dì . )
 Đọc đoạn văn sau :
 Quyển sổ liên lạc .
 Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay . Bố làm gì cũng khéo , viết chữ thì đẹp . Chẳng hiểu sao , Trung không có được hoa tay như thế . Tháng nào , trong sổ liên lạc , cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà .
 Một hôm , bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu , đưa cho Trung . Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai . Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan , học giỏi . Nhưng cuối lời phê , thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc , cần luyện viết nhiều hơn . Trung băn khoăn :
Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ?
 Bố bảo :
Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều , chữ mới được như vậy .
Thế bố có được thầy khen không ?
 Giọng bố buồn hẳn :
Không . Năm bố học lớp ba , thầy đi bộ đội rồi hi sinh .
 Nguyễn Minh 
 Dựa theo nội dung bài khoanh tròn các ý a, b , hoặc c đúng nhất của mỗi câu sau :
1/ Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ?
 a. Phải rèn chữ viết .
 b. Phải tập viết thêm ở nhà 
 c. Phải giữ vở cẩn thận 
2/ Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ?
 a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi .
 b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp .
 c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp .
3/ Những cặp từ nào sau đây cùng nghĩa với nhau :
 a. Khéo – đẹp 
 b. Khen - tặng
 c. Cha – bố 	
4/ Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu sau :
 Vì khôn ngoan , sư tử điều binh khiển tướng rất tài .
 .
5/ Câu : Bố làm gì cũng khéo . “ thuộc mẫu câu nào ?
 a. Ai – thế nào ?
 b. Ai – là gì ?
 c. Ai – làm gì ?
Họ và tên:.................................................
Lớp:........Trường......................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2
 Năm học 2010 - 2011
 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 
 
I.Bài tập (Đọc hiểu) 4đ - Thời gian 30 phút
Học sinh đọc thầm bài : “Bóp nát quả cam” (SGK TV2 tập 2 trang 124-125) và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài:
Câu1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? 
 a.Xâm chiếm nước ta.
 b.Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
 c.Cướp tài nguyên quí báu của nước ta. 
Câu2: Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua để làm gì ?
Để được trả thù quân giặc.
Để được đánh đuổi quân giặc.
Để được nói hai tiếng “ xin đánh”.
Câu3: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
Vì Quốc Toản đang ấm ức bị vua xem như trẻ con.
Vì Quốc Toản căm thù quân giặc.
c.Vì Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua. 
Câu4 : Từ nào dưới đây chỉ có nghĩa chỉ nơi tập trung đông người mua bán?
Cửa hàng bách hoá.
Siêu thị.
Chợ.
II. Chính tả: ( nghe viết trong 15 phút) 5đ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Tập làm văn
1.Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
......................................................................................................................................
2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn(khoảng 4-5 câu) kể về một người thân của em
 ( Bố, mẹ, chú,gì,anh,chị,em...)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ .. ngày .. tháng ..năm 20 ..
Họ Tên: ..................... Kiểm tra chất lượng cuối năm học
Lớp 2 .. Môn thi: Tiếng Việt
I- KIỂM TRA ĐỌC:
A/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ở các tiết ôn tập ( 6 điểm)
B/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4 điểm)
Bài VOI NHÀ ( Tiếng việt 2, tập 2 trang 56)
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng
Vì sao mọi người phải ngủ đêm trong rừng 
a, Vì trời quá tối, xe đi không được
b, Vì trời đổ mưa bất ngờ
c, Vì xe bị sa lầy
2. Voi nhà và voi rừng khác nhau như thế nào?
a, Voi rừng có vòi và hai cái ngà
b, Voi rừng hay phá nương rẫy
c, Voi rừng không được nuôi dạy, còn voi nhà được người nuôi dạy đễ làm một số việc
3. Điền vào chỗ trống 
a, Rời hày giời ?
Tàu .................ga ; Sơn Tinh....................từng dãy núi đi
b, Giữ hay dữ
Hổ là loài thú...................... ; Bộ đội canh .............. biển trời
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu dưới đây :
a, Cây hoa được trồng ở trong vườn
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b, Ngựa phi nhanh như bay
 ..........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................
II- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả : Nghe viết
BÀI : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
(Viết đoạn 3, trang 111)
2. Tập làm văn ( 5 điểm)
Dựa vào những câu hỏi dưới đây viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ảnh Bác Hồ
a, Ảnh Bác được treo ở đâu ?
b, Trông Bác như thế nào ? ( Râu tóc, vầng trán, đôi mắt...)
c, Em muốn hứa với Bác điều gì ?
Đề kiểm tra Định kì cuối kì II
 Năm học: 2010 – 2011
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Phần viết
I. Chính tả ( 5 điểm).
1. Nghe viết: (4 điểm- Thời gian 15 phút).
Bài viết : Cây và hoa bên lăng Bác ( Tiếng Việt 2 – Tập 2- trang 111)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn: Sau lăng, những cành đào tỏa hương ngào ngạt.
2. Bài tập: (1 điểm-Thời gian 5 phút). Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
( chúc; trúc) cây ..; .mừng.
( chở, trở) .lại ; che 
II. Tập làm văn (5 điểm)Thời gian 25 phút 
 Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em( bố, mẹ, chú hoặc dì, .) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:
a, Bố( mẹ, chú, dì ..) của em làm nghề gì?
b, Hàng ngày, bố ( mẹ, chú, dì ..) làm những việc gì?
c, Những việc ấy có ích như thế nào?
d, Tình cảm của em đối với bố ( mẹ, chú, dì ..) như thế nào?
Bài kiểm tra định kì cuối học kì Ii
Năm học 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt lớp 2 (Phần đọc thầm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Bài đọc: Chiếc áo rách
Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.
Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. 
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1: Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
 A. Vì Lan bị điểm kém.
 B. Vì Lan mặc áo rách đi học.
 C. Vì Lan không chơi với các bạn.
Câu 2: Khi các bạn đến thăm nhà thì thấy bạn Lan đang làm gì? 
 A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh. 
 B. Lan đang học bài. 
 C. Lan đi chơi bên hàng xóm.
Câu 3: Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì?
 A. Mua bánh giúp gia đình Lan. 
 B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
 C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới.
Câu 4: Câu chuyện trên khuyên em điều gì?
	A. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
	B. Thấy bạn mặc áo rách không nên chê cười.
	C. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà.
Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì.
B. Như thế nào?
C. Là gì?

Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian: 40 phút không kể chép đề)
I. Phần Đọc:
 A. Đọc thành tiếng: Gv cho học sinh bốc thăm bài đọc
Đề 1: Đọc đoạn 1 và 2 trong bài: Bóp nát quả cam (TV lớp 2 tập 2 trang 124)
Đề 2: Đọc đoạn 3 trong bài: Chuyện quả bầu (TV lớp 2 tập 2 trang 116)
Đề 3: Đọc bài: Cậu bé và cây si già: (TV lớp 2 tập 2 trang 96)
 B. Đọc hiểu: (10 phút). 
 Yêu cầu cả lớp mở sách giáo khoa Tiếng Việt tập II – trang 107, 108 đọc thầm bài : Chiếc rễ đa tròn 
 Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào ý trả lời đúng .
Câu 1 : Câu chuyện này kể về việc gì ?
 a, Bác trồng rễ đa tròn .
 b, Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa tròn .
 c, Bác bẻ chiếc rễ đa tròn .
Câu 2 : Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ?
 a, Cuộn thành vòng tròn buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
 b, Vùi một đầu rễ cây xuống đất .
 c, Cuộn thành vòng tròn dúi xuống đất .
Câu 3 : Chiếc rễ đa trở thành cây có hình dáng như thế nào ?
 a, Cây đa cao to .
 b, Cây đa có vòng lá tròn .
 c, Cây đa nhỏ , đẹp .
Câu 4 : Câu “Bác yêu quý thiếu nhi”trả lời cho câu hỏi nào ?
 a, Làm gì ?
 b, Là gì ?
 c, Như thế nào ?
II. Phần kiểm tra viết:
Chính tả:
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK Tiếng việt 2 tập 2 trang 100).Viết đoạn:(Một buổi sáng.....nơi tắm rửa.)
Tập làm văn:
 Hãy kể về một người thân của em (bố hoặc mẹ hoặc chú, dì, ) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a, Bố, mẹ, chú,dì của em làm nghề gì ?
b, Hàng ngày bố, mẹ, chú, dì thường làm những công việc gì ?
c, Những việc ấy có ích lợi như thế nào ?
Bài làm
Trường: Tiểu học Tôn Đức Thắng THỨ ...... ngày ....... tháng 5 năm 2011
Họ và tên:....................................... KIỂM TRA CUỐI NĂM
LỚP : 2.................. MƠN TIẾNG VIỆT 
2. Đọc thầm và làm bài tập Bác Rùa Đá
Chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suối. Chú bắt đầu hát một điệu mới, giọng mượt mà. Bác Rùa Đá thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt lắng nghe tiếng hát trong trẻo. Bỗng lão Rắn Mốc bò đến, lão cuốn mình quanh cành cây dưới chân Bách Thanh như một khúc dây leo. Phốc! Lão đã ngoạm một chân Bách Thanh trong miệng. Bách Thanh thét lên đau đớn. Chú giãy giụa và lôi lão Rắn Mốc ngã xuống bờ cỏ trước mặt bác Rùa Đá. Bác vội nhích lên vài bước và cái miệng rắn như đá của bác kẹp nát cổ Rắn Mốc. Lão Rắn Mốc duỗi toàn thân, cứng đơ như một cành cây khô. Bách Thanh bị gãy một chân. Chú nén đau, bay lên cành cây, rối rít nói: “Cháu cám ơn bác Rùa Đá!” 
a. Đề bài: Bác Rùa Đá
b . Dựa theo nội dung bài, chọn và đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Từ hát trong câu chuyện trên có nghĩa là gì?	
 a. kêu 
 b. nói 
 c.	 hót
 2.Nhân vật nào trong câu chuyện là kẻ yếu cần được bảo vệ ?
 a. chim Bách Thanh 
 b. bác Rùa Đá 
 c. lão Rắn Mốc
3. Việc làm nào dưới đây là hành động xấu?
 a. Chim Bách Thanh hót một điệu mới 
b. Lão Rắn Mốc ngoạm chân chim Bách 
 c. Bác Rùa Đá kẹp cổ lão Rắn Mốc
4. Bộ phận nào của câu (Chú chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suố). Có từ chỉ hoạt động 
 a. Chú chim Bách Thanh
 b. đậu trên một cành cây bên bờ suối
 c. trên một cành cây bên bờ suối
 I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Bài đọc : ....
 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) - 20 phút
Có những mùa đông
	Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
	Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
	 	 (Trần Dân Tiên)
 * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: 
Câu 1: (1 điểm) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? 
	 a. Cào tuyết trong một trường học. 
	 b. Làm đầu bếp trong một quán ăn. 
	 c. Viết báo.
Câu 2: (1 điểm) Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?
 	a. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. 
	 b. Để theo học đại học. 
	 c. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
Câu 3: (1 điểm) Bài văn này nhằm nói lên điều gì?
	 a. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.
 	 b. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.
 c. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.
Câu 4: (1 điểm) Bộ phận được in đậm trong câu "Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 5: (1 điểm) 
Tìm 2 từ ca ngợi Bác Hồ .
b) Đặt 1 câu với 1 từ em vừa tìm được.
	II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) (Nghe - viết) : 15 phút
	Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng 
 Từ "Một buổi sáng ....... đến da Bác hồng hào."	 	(TV2 - Tập 2 - trang 100) 
2. Tập làm văn: (5 điểm) : 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích.
	Đọc thầm bài “ Chiếc rễ đa tròn” sách TV lớp 2 tập 2
Sau đó đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau :
Câu 1 : Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vệ làm gì ?
	£ Vứt nó gọn vào đống rác.
	o Uốn chiếc rễ lại rồi cho nó mọc tiếp.
	o Chôn nó xuống đất.
Câu 2 : Bác hướng đẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
	o Vùi hai đầu xuống đất.
	o Vùi một đầu xuống đất .
	o Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn;buộc vào hai cái cọc,sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Câu 3 : Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đacó hình dáng thế nào ?
	o Hình vòng lá tròn.
	o Hình vuông .
	o Hình tam giác.
Câu 4 : Bộ phận in đậm trong câu “ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi” trả lời cho câu hỏi nào ?
	o Làm gì ?
	o Là gì ?
	o Như thế nào ?
Chính tả : Nghe viết 
Bài viết : Bóp nát quả cam (Sách TVL2 tr 127
2.Tập làm văn : Dựa vào các câu hỏi sau đây , em hãy viết một đoạn văn ( từ 3 câu đến 5 câu ) về ảnh Bác Hồ .
a.Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b.Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt, khuôn mặt )
 c. Em muốn hứa với Bác điều gì ?
 I /Bài tập(Đọc hiểu) 5 điểm(Thời gian 15 phút).
 Đọc thầm bài Chuyện quả bầu.Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
 1-Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
 a. Mưa to gió lớn. 
 b. Mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi.
 2-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 a. Người vợ sinh ra một quả bầu. 
 b. Người vợ sinh ra một cái bọc.
 3-Người vợ làm gì với quả bầu:
 a. Cưa quả bầu ra làm đôi.
 b. Lấy que đốt thành cái dùi ,rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu.
 4-Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau:
 a. Đẹp- Tốt
 b. Đẹp-Xấu
 II/Chính tả: (5 điểm) :Nghe viết bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” (SGKTV2T2 
 trang111).Bài viết :Từ “Sau lăng ..toả hương ngào ngạt” Thời gian 15 phút 
 III Tập làm văn:5điểm (Thời gian làm bài 25 phút)
 2-Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý: + Cây đó là cây gì ? Trồng ở đâu ?
 + Hình dáng (thân, cành, tán lá, ) như thế nào ?
 + Ích lợi của cây.
1.Chính taû
Nghe vieát baøi : Hoa phượng SGK TV2 – T2 trang 97
2. Bài tập
Câu 4:Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau.
£a)mệt - mỏi
£b)sáng - tối
£d)lạnh cóng - lạnh giá
£c)nóng – lạnh
Câu 4:Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
Người ta trồng lúa để lấy gạo.
------------------------------------------------------------------------
Khi mùa hè đến, cuốc kêu ra rã.
------------------------------------------------------------------------
Câu 5:Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống, rồi viết lại cho đúng chính tả.
 Khi bé bước ra£cả nhà tươi cười chào bé cả căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng£mọi người gọi bé giơ những bàn tay trìu mến vẫy bé.
II.Tập làm văn
Đề : Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích
Gợi ý: - Đó là cây gì, trồng ở đâu?
 - Hình dáng cây như thế nào?
 - Cây có ích lợi gì ?
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn : Tiếng Việt ( đọc hiểu
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đó làm các bài tập bên dưới
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
	 Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất nội dung câu hỏi 1, 2, 4 và 5.
Câu1.Bài văn trên thuộc chủ điểm nào em đã học?
 a. Cây cối b. Sông biển c. Nhân dân d. Bác Hồ
Câu2.Dòng nào nêu đúng những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương. 	
 a. xanh biếc, xanh lơ, xanh lam. 
	b. xanh biếc, xanh thẳm, xanh ngắt.
	c. xanh thẳm, xanh biếc, xanh lơ.
	d. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Câu 3. Viết lại câu văn cho thấy sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè .
Câu 4.Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 
 a. Vì dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.
b. Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trở nên trong lành, không có tiếng ồn ào, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
c. Vì mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. .
d. Vì sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. 
Câu 5. Câu: “Dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.” Thuộc kiểu câu gì ? 
 a. Ai là gì ? 
b. Ai thế nào ?
c. Ai làm gì ? 
d. Tất cả đều sai. 
Câu 6. Đặt một câu có từ “sông Hương” theo mẫu câu Ai thế nào?
ĐỀ THI CUỐI KÌ II . 
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : Chính tả - lớp hai 
Thời gian : 15 phút 
	Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li. 
Quyển sổ liên lạc.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn.
ĐỀ THI CUỐI KÌ II . 
NĂM HỌC 2010 - 2011 
MÔN : Tập làm văn - lớp hai 
Thời gian : 25 phút.
	Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn ( Từ 5 đến 7 câu ) nói về một cây ăn quả mà em thích.
Trường: ......................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: .............................................. MÔN TIẾNG VIỆT– KHỐI 2
Họ và tên: ..................................... Thời gian: 60 phút
KIỂM TRA ÐỌC : (10 điểm)
Ðọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
Đọc thầm bài “Bóp nát quả cam ” SGK Tiếng Việt 2 tập II( trang 124- 125) . Khoanh tròn trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi 3, 4.
1 .Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
a. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
 	b. Sang tham quan.
c. Sang giúp nước ta.
2 Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
a. Ðể xin quả cam.
b. Ðể nói hai tiếng “ xin đánh” .
c. Ðể được gặp mặt Vua.
3 . Vì sao Vua không những tha tội mà còn cho Quốc Toản quả cam quý?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4 . Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (SGK Tiếng Việt lớp 2 tậpII trang 100). Đoạn viết: từ “ Một buổi sáng .da Bác hồng hào”
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn khoảng từ 4 đến 5 câu kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì ,,,,) theo các câu hỏi gợi ý sau:
	a) Bố (mẹ, chú, dì,,,) của em làm nghề gì?
	b) Hằng ngày Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nhũng việc gì ?
	c) Những việc ấy có ích như thế nào ?
	d)Tình cảm của em đối với Bố (mẹ chú dì...) như thế nào?
Bài làm
Trường : ............................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 2
Lớp: .............................................. Môn: Tiếng Việt.
Họ tên : ............................................. 
	Thời gian 90 phút. 
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm).
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) 
Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2 tập 2, trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau:
Câu1/ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
 a. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 b. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi. 
c. Phòng học, phòng thư viện. 
Câu 2/ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? 
 a. Những bạn ngoan.
 b. Những bạn học giỏi.
 c. Những bạn chưa ngoan. 
Câu 3/ Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.
b. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
c. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
Câu 4/ Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? 
 a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng.
 b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng.
 c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1.Chính tả: (5 điểm) 
Giáo viên đọc cho HS nghe – viết bài : “Bóp nát quả cam”. Sách TV2 tập 2 trang 127. Viết đoạn: “ Thấy giặc âm mưu .........làm nát quả cam quý ”.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về người thân của em. Theo gợi ý sau:
a. Bố (mẹ, chú, dì, ) của em làm nghề gì?
b. Hằng ngày bố (mẹ, chú, dì, ) của em thường làm những công việc gì?
c. Những công việc ấy có ích như thế nào?
d. Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì, ) như thế nào?
Họ tên:........................................................
Lớp:....Trường:...........................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học:2009-2010
MÔN :TIẾNG VIỆT

- 
 I /Bài tập(Đọc hiểu) 5 điểm(Thời gian 15 phút).
 Đọc thầm bài Chuyện quả bầu.Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
 1-Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
 a. Mưa to gió lớn. 
 b. Mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi.
 2-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
 a. Người vợ sinh ra một quả bầu. 
 b. Người vợ sinh ra một cái bọc.
 3-Người vợ làm gì với quả bầu:
 a. Cưa quả bầu ra làm đôi.
 b. Lấy que đốt thành cái dùi ,rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu.
 4-Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau:
 a. Đẹp- Tốt
 b. Đẹp-Xấu
 II/Chính tả: (5 điểm) :Nghe viết bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” (SGKTV2T2 
 trang111).Bài viết :Từ “Sau lăng ..toả hương ngào ngạt” Thời gian 15 phút
 III Tập làm văn:5điểm (Thời gian làm bài 25 phút)
 1-Viết lời đáp của em trong trường hợp sau:
 - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ ,được cha mẹ khen.
 +Em đáp:...................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 2-Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích.
TRƯỜNG TH TỊNH ẤN TÂY	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II (2010 – 2011)
Lớp: 2...............	 Môn: TIẾNG VIỆT	Lớp 2
Họ và tên: ............................................	 Thời gian: 25 phút 
I/ Phần đọc:
 1/ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoàn vừa đọc trong các bài:
	Những quả đào;	Chuyện quả bầu;
	Cây đa quê hương;	Người làm đồ chơi;
	Ai ngoa sẽ được thưởng;	Cây và hoa bên lăng Bác;
	Bóp nát quả cam;	Đàn bê của anh Hồ Giáo.
 2/ Hình thức kiểm tra:
HS bốc thăm - đọc - trả lời câu hỏi trước lớp.
 3/ Các đánh giá:
Đọc đúng liền mách, ngắt nghỉ hợi hợp lý: 5 điểm;
Chưa đúng theo yêu cầu trên bị trừ từ 1 đến 4 điểm;
trả lời đúng nội dung câu hỏi: 1 điểm
 II/ Phần viết:
 1/Chính tả (N –V): 5 điểm
Bóp nát quả cam
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làn nát quả cam quí.
 2/ Tập làm văn: 5 điểm
Hãy kể về bố hoặc mẹ của em theo các câu gợi ý sau:
a. Bố ( hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
b. Hằng ngày bố (hoặc mẹ) em làm những gì?
c. Những công việc ấy có lợi ích thế nào?
d. Tình cảm của em dành cho bố (hoặc mẹ) em như thế nào?
TRƯỜNG TH TỊNH ẤN TÂY	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ KỲ II (2010 – 2011)
Lớp: 2...............	 Môn: TIẾNG VIỆT	Lớp 2
Họ và tên: ............................................	 Thời gian: 25 phút ( không kể thời gian giao đề) 
Dựa vào bài tập đọc “Chiếc rễ đa tròn” TV2/2 trang 107 Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
1/ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì? (1đ)
a/ Bác bảo: Chú cuốn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé;
b/ bác bảo: Chú nên bỏ chiếc rễ này lại vào thùng rác;
c/ Bác bảo: Chú cuốn rễ này lại rồi phơi nắng cho khô.
2/ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? (1đ)
	a/ Cây đa con có vòm lá trò

Tài liệu đính kèm:

  • doc32_de_on_tieng_viet_lop_2_cuoi_hoc_ki_2.doc