Bài giảng Chính tả 2 - Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Bài giảng Chính tả 2 - Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: ‘‘Có mà trốn đằng trời !’’Nói rồi,ông lấy gậy thọc vào hang.

 

ppt 15 trang thuychi 3420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả 2 - Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chuẩn bị:Sách giáo khoa Tiếng ViệtVở chính tảNhápBút mực, thước kẻ.Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021Chính tả (1 ô) Một trí khôn hơn trăm trí khôn(Mở SGK trang 31)Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: ‘‘Có mà trốn đằng trời !’’Nói rồi,ông lấy gậy thọc vào hang.-Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn?-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người đi săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: ‘‘Có mà trốn đằng trời !’’Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang.- Đoạn văn này gồm có mấy câu ?Đoạn văn này gồm có 5 câu- Những chữ nào được viết hoa ?Một, Chợt, Nhưng, Ông, Có, Nói- Câu nói đó được đặt trong dấu gì?- Tìm câu nói của người thợ săn?“ Có mà trốn đằng trời” Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.* Hướng dẫn viết từ khó:dạo chơi, nấp, chợt, cuống quýt, thợ săn, thọc dấu chân, trốn, nói rồi, trời, reo lên, lấy, - Khi viết ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi, cầm bút đúng cách.- Viết đúng chính tả, viết đẹp, nắn nót, đúng mẫu, đúng cỡ.Nghe – viết Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.Cố dùng sức để lấy về. Kêu lên vì vui sướng.abc Bài 1. Điền các tiếng a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:gieogiằng(giật)reo Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. Ngược lại với to. Ngược lại với thật.abc Bài 2. b)Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:hẻm (ngõ)nhỏgiảhẻm (ngõ) Bài 2:a)Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi: 	Tiếng chim cùng bé tưới hoaMát trong từng .ọt nước hòa tiếng chim	Vòm cây xanh, đố bé tìmTiếng nào iêng .ữa trăm nghìn tiếng chunggigir Bài 2:b) Ghi vào những chỗ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:Văng từ vườn xaChim cành tho theRíu rít đầu nhàTiếng bầy se sẻ.Em đứng ngân ngơNghe bầy chim hótBầu trời cao vútTrong lời chim ca. Bài 3:b) Ghi vào những chỗ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã:Vẳng từ vườn xaChim cành thỏ thẻRíu rít đầu nhàTiếng bầy se sẻ.Em đứng ngẩn ngơNghe bầy chim hótBầu trời cao vútTrong lời chim ca. Thanh QuếCHÚC CÁC CON CHĂM NGOANHỌC TỐT !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_2_bai_mot_tri_khon_hon_tram_tri_khon.ppt