Bài giảng Chính tả 2 - Người làm đồ chơi

Bài giảng Chính tả 2 - Người làm đồ chơi

- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi. Mắt cách vở khoảng 25cm.
- Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song, thoải mái.

 

ppt 14 trang thuychi 4820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả 2 - Người làm đồ chơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhieät lieät chaøo möøng caùc thaày coâ giaùo veà döï giôø thaêm lôùp 2AThứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tảGiáo viên đọc, 1 học sinh lên bảng viết.sinh sống-xinh đẹp, sa xuống-xa xôi.Bài cũ:Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tả(nghe viết)Người làm đồ chơi. Người làm đồ chơi	Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng. Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Tên riêng của người phải viết thế nào?Viết từ khó: bác Nhân chuyển nghề để dànhTư thế ngồi khi viết bài- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.- Đầu hơi cúi. Mắt cách vở khoảng 25cm.- Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.- Hai chân để song song, thoải mái.Thứ bảy ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tảLuyện tập :2) Điền vào chỗ trống: a) ch hay tr ? 	 khoe tỏ hơn đènCớ sao phải chịu luồn đám mây?	Đèn khoe đèn tỏ hơn Đèn ra trước gió còn hỡi đèn?Thứ bảy ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tảLuyện tập :3) Điền vào chỗ trống: a) ch hay tr ? 	Trăng khoe trăng tỏ hơn đènCớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?	Đèn khoe đèn tỏ hơn trăngĐèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?Thứ bảy ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tảLuyện tập :3) Điền vào chỗ trống: a) ch hay tr ? 	Chú trường vừa ồng ọt giỏi, vừa ăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng ĩu quả. Dưới ao, cá ôi, cá ép, cá ắm từng đàn. Cạnh ao là uồng lợn, uồng trâu, uồng gà ông rất ngăn nắp.Thứ bảy ngày 26 tháng 4 năm 2011Chính tảLuyện tập :3) Điền vào chỗ trống: a) ch hay tr ? 	Chú trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà trông rất ngăn nắp. Các em về nhà tìm thêm các từ có âm đầu ch/tr và viết các từ này. Em nào viết xấu, sai, nhiều lỗi phải viết lại bài chính tả cho đúng.Củng cố - Dặn dò :Kính chào quý thầy cô!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_2_nguoi_lam_do_choi.ppt