Bài giảng Chính tả 2 - Ông và cháu - Đinh Thị Tuyết

Bài giảng Chính tả 2 - Ông và cháu - Đinh Thị Tuyết

 Ông và cháu

Phân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngã

Ông vật thi với cháu

Keo nào ông cũng thua

Cháu vỗ tay hoan hô:

“ Ông thua cháu, ông nhỉ!”

Bế cháu, ông thủ thỉ :

“ Cháu khỏe hơn ông nhiều!

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng.”

 Phạm Cúc

 

ppt 16 trang thuychi 6670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả 2 - Ông và cháu - Đinh Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Đinh Thị TuyếtTRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VIẾT XUÂNMÔN: CHÍNH TẢLỚP:2AÔNG VÀ CHÁUKIỂM TRA BÀI CŨChính tả (tập chép)	Ngày lễPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” Bế cháu, ông thủ thỉ : “ Cháu khỏe hơn ông nhiều!Ông là buổi trời chiềuCháu là ngày rạng sáng.” 	Phạm Cúc Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” Bế cháu, ông thủ thỉ: “ Cháu khỏe hơn ông nhiều!Ông là buổi trời chiềuCháu là ngày rạng sáng.” 	Phạm Cúc Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” Bế cháu, ông thủ thỉ : “ Cháu khỏe hơn ông nhiều!Ông là buổi trời chiềuCháu là ngày rạng sáng.” 	Phạm Cúc Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” Bế cháu, ông thủ thỉ : “ Cháu khỏe hơn ông nhiều!Ông là buổi trời chiềuCháu là ngày rạng sáng.” 	Phạm Cúc Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết) Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Tư thế ngồi khi viết bài- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.- Đầu hơi cúi. Mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm.- Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.- Hai chân để song song, thoải mái. Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết) Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” Bế cháu, ông thủ thỉ : “ Cháu khỏe hơn ông nhiều!Ông là buổi trời chiềuCháu là ngày rạng sáng.” 	Phạm Cúc Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)2.Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.M: cò, kẹo Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết) Chữ bắt đầu bằng c: ca, cô, cá, cam, cân, cổng, cạnh, cảnh, căn, cơm, củ, cong, Chữ bắt đầu bằng k kim, kìm, kéo, kê, kể, kính, kiến, kiên, kiêng, 2.Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)3.a) Điền vào chỗ trống l hay n? Lên on mới biết on cao uôi con mới biết công ao mẹ thầy.	Tục ngữNlnn Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)CỦNG CỐ - DẶN DÒ Ông và cháuPhân biệt c/k, l/n, dấu hỏi/dấu ngãThứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020Chính tả (Nghe-viết)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_2_ong_va_chau_dinh_thi_tuyet.ppt