Bài giảng Chính tả 2 - Tiết học: Sân chim

Bài giảng Chính tả 2 - Tiết học: Sân chim

 Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.

 Theo Đoàn Giỏi

 

ppt 14 trang thuychi 2480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả 2 - Tiết học: Sân chim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phú Đông Chính tả – Lớp 2 Sân chimCHÍNH TẢ SÂN CHIMChính tả (nghe – viết)Sân chim Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông. Theo Đoàn Giỏi - Bài “ Sân chim” tả gì? - Chim nhiều không tả xiết.- Đoạn văn này gồm có mấy câu ?- Đoạn văn này gồm có 4 câu .Những từ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ?- sân, trứng, trắng xóa, sát sông.- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi câu văn.Những chữ nào phải viết hoa?xiết thuyềntrắng xóasát sôngnhặt trứngnói chuyệnHướng dẫn viết từ khó:Chính tả (nghe – viết)Sân chim Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông. Theo Đoàn Giỏi Thực hành bài tập Bài tập 2 Điền vào chỗ trống:a) tr hay ch ?đánh ...ống , ống gậy .èo bẻo , leo èo quyển uyện , câu ....uyện. tr chchtrtr ch Giải nghĩa từ khóChèo bẻo: giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá.Leo trèo: lưu ý đây là việc các con không nên làm vì sẽ ảnh hưởng đến an toàn cho chính các con. Bài tập 2 Điền vào chỗ trống:b) uôt hay uôc ?uông th ...... , trắng m . bắt b , b miệng nói Chải ch , ch lỗi.uốt uốcuộc uột uốt uộc Giải nghĩa từ khóBuột miệng nói: nói một cách tự nhiên, không có chủ ý.Chải chuốt: cầu kì cho hình thức bên ngoài. - cha Em kính yêu cha mẹ. - chuyện Bạn Hà kể chuyện rất hay. - trổ Cây hồng trổ hoa. - trong Nước sông trong vắt. (3). a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó.Ví dụ: - trường Em đến trường. - thuốc Trinh uống thuốc thật dễ dàng. - suốt Thầy giáo thức suốt đêm để soạn giáo án. (3). b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.Ví dụ: - cuốc Ba cuốc đất.CHÀO TẠM BIỆT!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_2_tiet_hoc_san_chim.ppt