Bài giảng Chính tả Lớp 2 (Nghe-viết) - Tiết 16: Bàn tay dịu dàng
Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
– Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 2 (Nghe-viết) - Tiết 16: Bàn tay dịu dàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: Phần I : Nghe viết bài Bàn tay dịu dàng Phần II: Bài tập chính tả: * Phân biệt ao , au * Phân biệt r, d, gi Chào mừng các thầy cô giáo đ ến dự giờ chính tả lớp 2A3 Kiểm tra bài cũ : Viết từ sau nghiêm giọng xoa đ ầu Chính tả: Phần I : Nghe viết bài Bàn tay dịu dàng Phần II: Bài tập chính tả: * Phân biệt ao , au * Phân biệt r, d, gi Phần một chính tả nghe viết Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki *An buồn bã nói với thầy đ iều gì? An nói với thầy:”Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập .” Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki * Khi biết An chưa làm bài tập , thái độ của thầy giáo thế nào ? Khi biết An chưa làm bài tập , thầy không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đ ầu An với bàn tay dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Bài chính tả có những ch ữ nào phải viết hoa ? Những ch ữ phải viết hoa là: Bàn , Thầy , Khi , An, Thưa . Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Chữ An viết hoa vì sao ? Chữ An viết hoa vì đây là tên riêng Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Các ch ữ còn lại phải viết hoa vì sao ? Các ch ữ còn lại là các ch ữ đ ầu câu nên phải viết hoa Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Khi xuống dòng , các ch ữ đ ầu câu viết thế nào ? Khi xuống dòng , các ch ữ đ ầu câu viết lùi vào một ô. Hãy viết các từ sau : vào lớp xoa đ ầu trìu mến th ì thào Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp . Thầy bắt đ ầu kiểm tra bài làm ở nh à của học sinh . Khi thầy đ ến gần , An th ì thào buồn bã: Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập . Thầy nhẹ nhàng xoa đ ầu An. Bàn tay thầy dịu dàng , đ ầy trìu mến , thương yêu . Phỏng theo Xu - khôm - lin - xki Nhắc nhở Chú ý: Khi viết ngồi ngay ngắn,lưng thẳng đ ầu hơi cúi , cầm bút đ úng cách Viết đ úng chính tả, viết đ ẹp , nắn nót , đ úng mẫu , đ úng cỡ Hãy chú ý lắng nghe để viết cho đ úng nhé ! bài tập Phần hai : Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao , 3 từ có tiếng mang vần au Từ có tiếng mang vần ao Từ có tiếng mang vần au Cách chơi : Mỗi đ ội cử 3 người lên đ iền nối tiếp . Mỗi từ đ úng đư ợc cộng 10 đ iểm . Đ úng cả 6 từ và nhanh hơn đư ợc cộng 10 đ iểm . Cuối cùng đ ội nào đư ợc nhiều đ iểm hơn đ ội đ ó thắng Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao , 3 từ có tiếng mang vần au Từ có tiếng mang vần ao Từ có tiếng mang vần au Cái áo Hạt gạo Bao nhiêu Cao vút Lao xao Rì rào Cây cau Đau bụng Kho báu Láu táu Báu vật Cùng nhau Từ có tiếng mang vần ao Từ có tiếng mang vần au Bài 2: Đ ặt câu để phân biệt các tiếng sau : da , ra , gia Bé Lan có nước da hồng hào . Em ra chơi ngoài sân . Gia đì nh em có ba người . Dặn dò Về nh à các con nhớ luyện viết nhiều để ch ữ viết đ ẹp và đ úng chính tả Giờ học đ ến đây là hết xin chân thành cảm ơn
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_chinh_ta_lop_2_nghe_viet_tiet_16_ban_tay_diu_dang.ppt