Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài học: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Cháu xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài học: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Kim Thị Hồng MinhPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỸ ĐỨCTRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ THÀNHKính chào quý thầy cô về dự tiết Luyện từ và câu lớp 2cKhởi động:Bài hát “Ba ngọn nến lung linh”Tiếng hát các loài chimTiếng con chim ri Gọi dì, gọi cậu Tiếng con sáo sậu Gọi cậu, gọi cô Tiếng con cồ cồ Gọi cô, gọi chú Tiếng con tu hú Gọi chú, gọi dì Mau mau tỉnh dậy Mà đi ra đồng. Đồng daoSáng kiến của bé HàỞ lớp cũng như ở nhà bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố: - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: - Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố: - Con sẽ cố gắng, bố ạ.3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo: - Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. Họ nội Họ ngoạiông nộibà nộibáccôchúthímông ngoạibà ngoạicậuchúdìmợHọ hàngbácbốmẹ ?.Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa khôngCậu bé đáp:- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “Cháu xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”.123456Ô số bí mật Người sinh ra bố, em gọi là gì?a/ Ông bà nộib/ Ông bà ngoại23456Ô số bí mật a/ Dấu chấmb/ Dấu chấm hỏiKhi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?3456Ô số bí mật Sau câu hỏi, em thường thấy dấu câu gì?b/ Dấu chấm hỏia/ Dấu chấm456Ô số bí mật Em trai của mẹ, em gọi là gì?b/ Cậua/ Chú56Ô số bí mật Người sinh ra mẹ, em gọi là gì?b/ Ông bà ngoạia/ Ông bà nội6Ô số bí mật Em trai của bố, em gọi là gì?a/ Chúb/ CậuĐịnh hướng học tập tiếp theo:- Cá nhân: Đọc bài thơ “Thỏ thẻ” và tìm các từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp trong bài thơ bài tập 2 SGK trang 91.- Nhóm: Thảo luận tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh bài tập 1 SGK trang 90. Tiết học đến đây là kết thúcKính chúc sức khỏe quí thầy côCùng các em học sinh
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_2_bai_hoc_mo_rong_von_tu_tu_ngu_ve.pptx