Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà

Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.

cố, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt .

 

ppt 20 trang thuychi 6830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 2 - Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng - Dấu chấm, dấu chấm hỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG ĐẾN DỰ TIẾT HỌC LỚP 2Hát và tìm những từ chỉ người có trong bài hát?Bài hát: Cháu lên baLuyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé HàHOẠT ĐỘNG 1:Mở rộng vốn từ ngữ về họ hàngSáng kiến của bé Hà1. 1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố: -Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: -Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố: -Con sẽ cố gắng, bố ạ.3.Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo: -Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói: -Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. bố, bố con, ông bà, ông, bà, con, con cháu, mẹ, cô, chú, cháu.Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé HàMở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. cố, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt .Luyện từ và câu:Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:a) Họ nộib) Họ ngoạiHọ hàngThảo luận nhóm Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:a) Họ nộib) Họ ngoại-ông nội-bà nội-bác-cô, -chú-thím-ông ngoại-bà ngoại-cậu-dượng, -dì-mợHọ hàngBài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ? Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi : - Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu bé đáp: - Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”∙?.Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi.HOẠT ĐỘNG 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi.123456Ô chữ kì diệu Người sinh ra bố của em gọi là gì?a/ Ông bà nộib/ Ông bà ngoại a/ Dấu chấmb/ Dấu chấm hỏiKhi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào? Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?b/ Dấu chấm hỏia/ Dấu chấm Em trai của mẹ gọi là gì?b/ Cậua/ Chú Người sinh ra mẹ của em được gọi là gì?b/ Ông bà ngoạia/ Ông bà nội Em trai của bố gọi là gì?a/ Chúb/ CậuLuyện từ và câuMở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàngDấu chấm, dấu chấm hỏi. Về nhà xem trước bài : Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhàKính chúc các cô luôn khỏe mạnh và công tác tốt!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_2_bai_mo_rong_von_tu_tu_ngu_ve_ho.ppt