Bài giảng môn học Luyện từ và câu 2 - Bài học: Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy (tt)

Bài giảng môn học Luyện từ và câu 2 - Bài học: Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy (tt)

Bài 1:Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

Con trâu ăn cỏ.

Đàn bò uống nước dưới sông.

Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

 

pptx 27 trang thuychi 6630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Luyện từ và câu 2 - Bài học: Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Dấu phẩy (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC THỌ LỘCCHÀO MỪNGCÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 2A3Môn: Luyện từ và câuGiáo viên: Nguyễn Thị Phương LiênKHỞI ĐỘNGNHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮMúaKhóc ChạyBayLuyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy Bài 1:Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:Con trâu ăn cỏ.Đàn bò uống nước dưới sông.Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. a) Con trâu ăn cỏ.b. Đàn bò uống nước dưới sông.c. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.Thảo luận nhóm đôi câu b và c.Xác định trong câu có hoạt động nào của sự vậtTìm từ chỉ hoạt động của sự vật đóNhấn mạnh những từ chỉ hoạt động vừa tìm đc.b) Đàn bò uống nước dưới sông.c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Từ chỉ hoạt độngănuốngBài 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau :Con trâu ăn cỏ.Đàn bò uống nước dưới sông. c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Từ chỉ trạng tháitỏaTừ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự cử động, vận động, việc làm của người hoặc vật nhằm mục đích nào đó.Từ chỉ trạng thái là từ chỉ cảm xúc, tâm trạng của người và sự vận động của sự vật tự diễn ra bên trong mà chúng ta không nhìn thấy được. Một số từ chỉ trạng thái của sự vật :	- ngủ, thức, nhớ, quên, yêu, ghét, 	- sống, chết, mọc, lặn, tắt, héo, Một số từ chỉ hoạt động của người, loài vật : - chạy, nhảy, đi, bò, đọc, hát, vẽ, - leo, sủa, hót, bay, Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)Con mèo, con mèo... theo con chuột vuốt, nanhCon chuột quanhLuồn hang hốc.	Đồng daoLuồn: len lỏi để lọt qua nơi hẹp hoặc nơi nguy hiểm.Giơ: đưa cao lên hoặc đưa ra phía trước.Nhe: chành môi để lộ ra.TRÒ CHƠI THI TIẾP SỨCCon mèo, con mèo theo con chuột vuốt, nanhCon chuột quanhLuồn hang hốc.	Đồng daoGiơBài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:nhechạyluồnĐuổiBài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau?a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.b) Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.c)Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.,,, ,Lớp em như thế nào? Trong câu có từ nào chỉ hoạt độngĐể ngăn cách các từ cùng trả lời 1 câu hỏi ta sẽ dung dấu phẩy để ngăn cách nó.Ghi nhớ: Khi trong câu có hai hay nhiều từ chỉ hoạt động, trạng thái ; hai hay nhiều từ chỉ sự vật được đặt cạnh nhau thì ta dùng dấu phẩy để tách riêng các từ đó. Thật là hayNghe véo von trong vòm cây, họa mi với chim oanh.Hai chú chim cao giọng hót, hót líu lo vang lừng.Vui rất vui bay từ xa, chim khuyên tới hót theo.Li lí li lí lì li, thật là hay hay hay. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng tháiChuẩn bị bài: Ôn tập tuần 9Về nhàXIN CHÂN THÀNHCẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoc_luyen_tu_va_cau_2_bai_hoc_tu_chi_hoat_dong.pptx