Bài giảng môn học Tập đọc 2 - Gọi bạn

Bài giảng môn học Tập đọc 2 - Gọi bạn

Bạn của Nai Nhỏ (trang 22 )

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời các câu hỏi SGK).

 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; Đọc đúng các từ khó trong bài.

+ Giáo dục KNS:

 - Kĩ năng xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

 - Lắng nghe tích cực: Biết thể hiện sự tập trung chú ý.

+ Tích hợp quốc phòng an ninh: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ nhau, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.

 3. Thái độ: GD HS biết yêu thương, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV: Bảng phu ghi câu, đoạn luyện đọc. Sử dụng tranh SGK

 - HS : SGK

 

doc 55 trang thuychi 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Tập đọc 2 - Gọi bạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3
 Soạn ngày: 15/ 9/ 2018
 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Chµo cê: 
TËp trung toµn tr­êng
Tập đọc ( Tiết 7 + 8)
 Bạn của Nai Nhỏ (trang 22 )
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời các câu hỏi SGK). 
 2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; Đọc đúng các từ khó trong bài.
+ Giáo dục KNS: 
 - Kĩ năng xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
 - Lắng nghe tích cực: Biết thể hiện sự tập trung chú ý.
+ Tích hợp quốc phòng an ninh: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ nhau, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.
 3. Thái độ: GD HS biết yêu thương, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng phu ghi câu, đoạn luyện đọc. Sử dụng tranh SGK
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Làm việc thật là vui. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Giới thiệu chủ điểm và yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong sách để GV giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
- Lắng nghe tích cực: Qua quan sát em thấy bạn nào tập trung chú ý nghe?
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- GV dán bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
Gọi HS đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Y/c HS đọc nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc 4 câu hỏi SGK
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
+ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
+ Theo em, người bạn tốt là người như thế nào ?
- GV Chốt lại ND: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Kĩ năng xác định giá trị: Kể những việc em đã làm giúp bạn?
 Khi bạn giúp em, em nghĩ gì? 
- Gọi HS đọc lại nội dung bài.
3.4 Luyện đọc lại:
- Cho HS phân vai đọc lại câu chuyện.
- cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố: 
+ Đọc xong câu chuyện, em biết được vì
 sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé
 bỏng của mình đi chơi xa ?
 Tình bạn là phải biết giúp nhau nhất là khi gặp hoạn nạn.
5. Dặn dò: 
Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu của tiết kể chuyện để chuẩn bị kể chuyện.
- Hát 
- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui 
Và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Hs quan sát lắng nghe 
- HS tập trung chú ý nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 
- HS đọc 4 câu hỏi SGK 
- HS đọc đoạn 1 trả lời.
 Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn.
 Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời.
 Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ; Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây ; Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
- HS nêu: 
VD: Dám liều mình cứu người khác.
- 1 HS nêu 
- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) đọc lại truyện.
- Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người.
- HS nghe – thực hiện
Toán: (Tiết 11)
 kiÓm tra (1 tiết)
(Đề chung của tổ)
_______________________________________
Giáo dục lối sống: (Tiết 3)
Bài Kết bạn với các em lớp 1
STK trang 22, VBT trang 9 
 Soạn ngày: 16/9/2018
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán: (Tiết 12)
Phép cộng có tổng bằng 10
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). 
 2. Kĩ năng: Biết cộng hai số có tổng bằng 10 ; Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10 ; Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước ; Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
 3. Thái độ: GD HS có thái độ học tập đúng đắn, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Que tính, hình vẽ sgk 
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trả bài kiểm tra 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10:
- Đưa ra 6 que tính, hỏi : 
+ Có mấy que tính ?
+ Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ?
-Viết bảng; Tiếp tục đưa ra 4 que tính, h/d HS thực hiện tương tự.
- Viết bảng như SGK, yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- Cho HS nêu lại phép tính.
3.3 Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT 
- Cho HS làm bài vào SGK(Cột 1,2,3 * cột 4 thực hiện cùng lúc)
- Nhận xét, chữa bài, củng cố về phép cộng trong phạm vi 10.
Bài 2:Tính :
- gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- Nhận xét, chữa bài, củng cố về cách đặt tính rồi tính.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả(dòng 1, dòng 2,3 thực hiện cùng dòng 1).
- Ghi bảng kết quả.
- nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu của BT, cho HS nhìn vào hình vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
4. Củng cố: 
- yêu cầu 2 HS nêu lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong PV10 
- Hát 
- Quan sát, trả lời.
- Có 6 que tính.
- Viết 6 vào cột đơn vị.
- Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- HS: nêu
- HS nêu yêu cầu của BT 
- Làm bài vào SGK
- 4 em lên bảng chữa bài(Em nào nhanh làm cột 4)
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3
 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- HS lên bảng làm bài.
 + + + + +
 10 10 10 10 10
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu miệng kết quả phép tính(dòng 1, dòng *2,3 HS nào nhanh nêu kết quả).
 7 + 3 + 6 = 16
 9 + 1 + 2 = 12
 6 + 4 + 8 = 18
 5 + 5 + 5 = 15
- Quan sát hình vẽ và nêu 
 + Đồng hồ A chỉ 7 giờ.
 + Đồng hồ B chỉ 5 giờ.
 + Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
- 2 HS nhắc lại 
- HS nghe - thực hiện
Kể chuyện: (Tiết 3)
Bạn của Nai Nhỏ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Dựa theo trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ. 
 2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên; Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai ; Biết nhận xétlời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
+ Tích hợp quốc phòng an ninh: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ nhau, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.
 3. Thái độ: GD HS biết luôn yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
II. OÒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Sử dụng tranh minh họa SGK
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 
3 đoạn của câu chuyện Phần thưởng.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
 a) Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- Đọc lại câu chuyện 1 lần, nêu yêu cầu của bài - H/d HS kể chuyện.
- Gọi 1 HS kể mẫu. 
- Cùng HS nhận xét
 b) Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn HS nói tốt nhất.
c) Phân các vai dựng lại câu chuyện:
- Hướng dẫn HS thực hiện cùng yêu cầu 2 SGK.
- Cùng HS nhận xét bình chọn những HS, nhóm HS đóng vai hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- ANQP: Kể lại một câu chuyện nói về tình bạn?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
 thân nghe.
- Hát 
3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Phần thưởng
Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- Quan sát kĩ 3 bức tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới tranh, nhớ lại từng lời kể.
+ 1HS kể mẫu 
- HS tập kể theo nhóm 
- Đại diện nhóm nói lại lời kể của Nai Nhỏ.
Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Tập nói theo nhóm - Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai nhỏ nói với con.
- HS dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Kể trước lớp.
- HS kể
- HS nghe - thực hiện
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
Chính tả: (Tiết 5) nghe- viết 
Bạn của Nai Nhỏ 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, ghi dấu chấm cuối câu.
 2. Kĩ năng: Nghe- viết chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ, trình bày bài đúng mẫu ; Làm đúng các BT 2, BT3a.
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT2
- HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết tên các bạn trong nhóm theo bảng chữ cái 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn viết:
- Đọc bài chính tả 1 lượt 
- Gọi HS đọc lại
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết thế nào ? Tên nhân vật trong bài viết thế nào ?
+ Cuối câu có dấu gì ?
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai 
- Nhận xét, sửa sai cho HS
3.3 viết bài vào vở:
- Đọc từng câu 
3.4 Nhận xét, chữa bài:
 - Nhận xét 1 số bài.
3.5 Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của BT, hướng dẫn HS làm bài 
- Nhận xét, chữa bài
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại quy tắc chính tả với ng / ngh : ng + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
 ngh + e, ê, i
5. Dặn dò: 
-Về nhà viết lại bài chính tả cho đẹp,
 làm BT 3b
- Hát 
- Thực hiện 
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- HS trả lời
 Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- HS trả lời: 4 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu câu. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : Nai Nhỏ
- Dấu chấm.
- Viết bảng con: Nai Nhỏ, khoẻ, nhanh nhẹn.
- Nghe - viết bài vào vở
- Soát lỗi, nộp vở 
- Đọc yêu cầu .
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng phụ còn lại làm vào VBT
- ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài dưới hình thức tiếp sức.
a) cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
- HS nêu
- HS nghe - thực hiện
___________________________________
Âm nhạc:( Tiết 3)
Ôn tập bài hát: Thật là hay
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 2. Kĩ năng: HS biết hát kết hợp gõ đệm, vận động phụ họa.
 3. Thái độ: Qua bài hát giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1. Giáo viên: 
 - Chuẩn bị một số động tác phụ họa cho bài hát Thật là hay. 
 - Nhạc cụ gõ: Thanh phách	
 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2, thanh phách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS hát bài Thật là hay .
+ Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Ôn tập bài hát Thật là hay
- GV hát lại bài Thật là hay.
- Cho HS hát lại bài 2 lần kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
+ Lần 1: Hát tốc độ vừa phải.
+ Lần 2: Hát tốc độ nhanh hơn.
- Cho HS ôn luyện theo tổ, nhóm.
+ Nhận xét, biểu dương.
- GV HD và làm mẫu động tác phụ họa.
+ Cho cả lớp thực hiện.
+ Quan sát, sửa sai cho HS.
- Tổ chức HS biểu diễn trước lớp.
+ Biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
+ Nhận xét, biểu dương.
3.2 HD cách đánh nhịp 2 
 4
- GV làm mẫu cách đánh nhịp 2 : một phách
mạnh, một phách nhẹ 4
- Cho HS tập đánh nhịp, sau đó vừa hát vừa đánh nhịp.
+ Gọi lần lượt 1 vài HS lên điều khiển cho cả lớp hát.
+ Quan sát, nhận xét. 
3. 3 Hát kết hợp gõ đệm
- Cho HS dùng nhạc cụ gõ: Thanh phách
Tất cả tập gõ theo âm hình tiết tấu trong SGV
- Từng HS thể hiện lại âm hình tiết tấu trên.
+ Quan sát, nhận xét.
- Tập biểu diễn từng nhóm ( một nhóm hát, 4 em gõ đệm)
+ Nhận xét.
 4. Củng cố:
 - GV củng cố lại nội dung tiết học. Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
 - Cho HS hát lại bài một lần.
 5. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc bài hát Thật là hay.
 - Tập gõ đệm theo nhịp, phách, TTLC, vận động phụ họa
- 1-2 HS hát.
+ Nghe nhận xét.
- Nghe, nhẩm theo.
- Thực hiện ôn luyện theo HD.
- Tổ, nhóm thực hiện.
- Quan sát, thực hiện theo.
- Cả lớp thực hiện
- Nghe, sửa sai.
- Tập biểu diễn trước lớp.
- Nhóm, cá nhân tập biểu diễn.
- Nghe nhận xét.
- Quan sát
- Cả lớp thực hiện theo HD.
- 1-2 HS thực hiện.
- Nghe.
- Nghe HD, thực hiện theo
- Cá nhân thực hiện.
- Nghe
- Tổ, nhóm thực hiện.
- Nghe
- Nghe
- Nghe và thực hiện
 Soạn ngày: 17/9/2018
 Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 9) 
Gọi bạn 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Học thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
 3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu thương đối với bạn bè, với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Sử dụng tranh SGK, Bảng phụ viết câu luyện đọc.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò:
Đọc bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV: Cho HS quan sát tranh để giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
Đọc từng câu:
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hỏi bài gồm mấy khổ thơ
- GV dán bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ
Gọi HS đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh
3.4 Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, cả bài để trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ?
+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu ''Bê ! Bê! '' ?
+ Câu chuyện nói về điều gì ?
- Chốt lại nội dung: Câu chuyện nói về tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
3.4 Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần bảng.
- Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Cho HS nhắc nội dung
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về học thuộc lòng bài, quan sát tranh và đọc trước bài Bím tóc đuôi sam.
- Hát 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1,2 bài Bạn của Nai Nhỏ trả lời câu hỏi 1,2.
- HS nghe 
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS nêu
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- HS đọc đồng thanh 
- 2 HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi 
 Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn, 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi 
 Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- HS trao đổi theo cặp trả lời
 Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ.
- Nghe, ghi nhớ
- HS đọc theo bàn.
- Một số HS đọc thuộc 1- 2 khổ thơ (hoặc cả bài thơ) trước lớp.
- Nghe 
- HS nghe - thực hiện
Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy
Toán: (Tiết 13)
26 + 4 ; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết) ; Giải toán có lời văn. 
 2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 ; Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chắc chắn khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Que tính, bảng phụ BT3
 - HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết lên bảng phép tính 
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp)
3.2 Giới thiệu phép cộng 26 + 4.
- Lấy 2 chục và 6 que tính rời hỏi có bao nhiêu que tính? 2 viết ở cột nào, 6 viết ở cột nào? 
- Lấy 4 que tính rời hỏi có bao nhiêu que tính? 4 viết ở cột nào? 
+ 26 que tính thêm 4 que tính được bao nhiêu que tính? 
+ 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn HS viết phép tính theo hàng ngang (26 + 4 = 30) rồi đặt tính và tính.
- Nhận xét.
3.3 Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : (Hướng dẫn thực hiện như 26 + 4)
3.4Thực hành:
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm SGK
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán 2, yêu cầu BT3
- HD HS tóm tắt, làm bài 
- Yêu cầu HS làm BT2, em nào xong nhanh làm tiếp BT3
*Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20
- Thực hiện cùng BT2
4. Củng cố: 
- GV củng cố cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 24 + 6 và
 36 + 24.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
 -Về nhà làm bài trong vở BT
- HS nêu kết quả
 5 + 5 = 10 6 + 4 = 10
- HS trả lời
Có 26 que tính, 2 viết ở cột chục, 6 viết cột đơn vị
Có 4 que tính, 4 viết cột đơn vị
- 30 que tính.
- Đặt tính vào bảng con – giơ bảng 
 26
 + 4
 30
- Chỉ và nêu lại cách tính.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm SGK 
- Lần lượt lên bảng làm bài
a) 35 42 81 57
 + + + +
 5 8 9 3 
 40 50 90 60
b) + + + +
 90 60 50 90
- 1 HS đọc bài toán, yêu cầu BT3
- HS làm vào vở em nào làm xong làm thêm BT3.
- 1 HS làm trên bảng phụ.
 Bài giải:
 Cả hai nhà nuôi được số con gà là : 
 22 + 18 = 40 (con)
 Đáp số: 40 con gà.
- HS nêu miệng 
 18 + 2 = 20 16 + 4 = 20
 17 + 3 = 20 15 + 5 = 20
- Nghe 
- HS nghe - thực hiện
Tập viết: (Tiết 3)
 Chữ hoa B
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa B, chữ và câu ứng dụng: Bạn, Bạn bè sum họp.Viết được 1 dòng chữ B cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; Bạn bè sum họp 3 lần
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa B cỡ nhỡ; Bảng phụ ghi câu ứng dụng.
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Ho¹t ®éng cña thÇy 
Ho¹t ®éng cña trß
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- cho HS viết : Ă , Â , Ăn.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Giới thiệu chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét. 
+ Chữ B cao mấy li, rộng mấy li, chữ B được viết bằng mấy nét?
- Viết mẫu chữ B cỡ vừa trên bảng 
- nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- nhận xét, sửa chữ viết cho HS
3.3 Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- giới thiệu câu ứng dụng trên bảng, cho HS đọc
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- yêu cầu HS nêu nhận xét câu ứng dụng
- Viết chữ mẫu trên dòng kẻ, hướng dẫn HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết
- cho HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
3.5 Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: 
+ Nhắc lại độ rộng, độ cao, quy trình viết B cỡ vừa.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở tập viết phần bài ở nhà
- Hát
- HS viết bảng con : Ă , Â , Ăn.
- Nghe 
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Chữ B cỡ vừa cao 5li, gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, .. , tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
- Tập viết 2 - 3 lượt chữ B
- Đọc câu ứng dụng : Bạn bè sum họp.
- HS nêu độ cao của các chữ cái:
+ Các chữ cao 2,5 li: B, b, h.
+ Các chữ cao 2li : p.
+ Các chữ cao 1,25li: s
+ Những chữ cao 1li :n, o, e, u, m, a.
- Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới a và dưới o, dấu huyền đặt trên e.
- Tập viết chữ Bạn 2 - 3 lượt 
- Nghe 
- Viết bài vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi
- HS nêu
- HS nghe - thực hiện
 Soạn ngày: 18/ 9/ 2018
 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Toán (Tiết 14)
 Luyện tập 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24 ; Về giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 ; Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 4 và 36 + 24 ; Giải bài toán bằng một phép cộng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT4
 - HS: Bảng con, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV: nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GT trực tiếp 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS cách nhẩm( Yêu cầu HS làm dòng 1, dòng 2 thực hiện cùng lúc)
- Gọi HS nêu kết quả
- cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- Hướng dẫn HS làm bài vào SGK bằng bút chì.
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu của BT 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán 4 và yêu cầu BT5
- Hướng dẫn HS làm bài 4 vào vở, quan sát tranh nêu miệng
- Gọi HS lên bảng làm bài
Nhận xét, chữa bài.
*Bài 5: Số?
(BT5 thực hiện cùng BT4)
4. Củng cố:
- Đặt tính rồi tính: 23 + 17
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm lại BT
- Hát 
- 2 HS lên bảng làm bài
Đặt tính rồi tính: 
+ + 
 40 40
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả (HS nhanh nêu kết quả dòng 2)
 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
 7 + 3 + 4 = 14
* 9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11
 7 + 3 + 6 = 16
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào SGK bằng bút chì.
- 5 HS làm bài trên bảng.
 + + + 
 40 40 70
 + + 
 70 80
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào bảng con. 
 + + 
 30 60 30
- 1HS đọc bài toán, yêu cầu BT5 
- 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở em nào làm xong làm thêm BT5. 
Tóm tắt
 Có : 14 học sinh nữ
 Có : 16 học sinh nam
 Có tất cả : . học sinh?
Bài giải
 Lớp học đó có tất cả số học sinh là:
 14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh.
- Quan sát hình SGK nêu miệng câu trả lời
- Theo dõi
- HS nghe - thực hiện
 ____________________________________
Luyện từ và câu: (Tiết 3)
 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ? 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nhận biết từ chỉ sự vật ; Hiểu mẫu câu Ai là gì ?
 2. Kĩ năng: Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ; Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
 3. Thái độ: GD ý thức ham học hỏi, ham đọc sách.
II: ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm 2 từ có: học, 2 từ có: tập
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu của giờ học
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối,... 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV: cùng HS nhận xét.
- Ghi bảng các từ đúng.
Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV: cùng HS nhận xét bài làm trên bảng 
- Chốt lời giải đúng.
Bài 3: Đặt câu.
- Nêu yêu cầu của BT, viết mẫu lên bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở BT
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, giúp HS sửa câu đặt sai.
4. Củng cố:
- Củng cố lại các BT 1,2,3
5. Dặn dò: 
- Về làm lại các BT, ôn lại bảng chữ cái gồm 29 chữ cái.
- Hát 
- HS nêu miệng: VD học hành, học hỏi; tập viết, tập thể dục
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ, viết từng tên gọi (theo thứ tự từng tranh) vào vở BT.
- Phát biểu ý kiến. 
Các từ đúng: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào VBT, 2 HS làm bài trên bảng.
bạn
thân yêu
thước kẻ
dài
quý mến
cô giáo
chào
thầy giáo
bảng
nhớ
học trò
viết
đi
nai
dũng cảm
cá heo
phượng vĩ
đỏ
sách
xanh
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở BT
- Đọc bài làm trước lớp.
VD:
- Bố Nam là công an.
- Mẹ Ngọc là giáo viên.
- HS nghe
- HS nghe - thực hiện
Chính tả: (Tiết 6) Nghe - viết 
Gọi bạn 
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ ; Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng / ngh.
 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.
 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT2
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
- GV: Nêu mục tiêu của giờ học
3.2 Hướng dẫn nghe - viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả 1 lần 
- Gọi HS đọc lại.
+ Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
+ Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
+ Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ?
- HD viÕt tiếng khó vµo b¶ng con
- GV sửa chữ viết cho HS.
b. Viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV quan sat uốn nắn cho HS.
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài
- Nhận xét bài viết
3.3 Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống :
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài 
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết ng / ngh.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết
 chính tả với ng /ngh (ngh + i, ê, e)
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Học thuộc bảng chữ cái,
 ghi nhớ quy tắc chính tả với ng / ngh.
- HS viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi
- Nghe
- Nghe 
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Trả lời:
Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn, 
Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài : "Bê ! Bê !"
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ. Viết hoa tên riêng nhân vật : Bê Vàng, Dê Trắng.
- Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than (chấm cảm)
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS nghe - viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ. 
- nghiêng ngả, nghi ngờ
- nghe ngóng, ngon ngọt
- HS nhắc lại:
2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- trò chuyện, che chở 
- trắng tinh, chăm chỉ
- 1 HS nêu
- HS nghe - thực hiện
Thủ công (Tiết 3)
Gấp máy bay phản lực
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực bằng giấy.
 2. Kĩ năng: HS gấp được máy bay phản lực bằng giấy, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công 
 - HS: Giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại các bước gấp tên lửa
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài:
- GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay phản lực, yêu cầu HS nêu nhận xét.
3.3 GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
- Gấp mẫu máy bay phản lực, vừa gấp vừa hướng dẫn cách gấp.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Làm mẫu, vừa gấp vừa hướng dẫn cách gấp.
- Gọi HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực.
- Theo dõi, nhận xét.
3.4 Häc sinh thực hành gấp máy bay phản lực
- Quan sát giúp đỡ
4. Củng cố: 
+ Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành 
''Gấp máy bay phản lực''.
- Hát 
- HS nêu 
- Nghe 
- Quan sát, so sánh với mẫu gấp tên lửa, nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay phản lực.
- Quan sát, ghi nhớ.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực.
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở H.1 được H.2.
- Gấp toàn bộ phần trên .. được H.3
- Gấp theo đường dấu gấp ở H.3 như H.4
- Gấp theo đường dấu gấp ở H.4 được H.5
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H.5 sao cho . Như H.6.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như H.7
- Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa.
- HS tập gấp máy bay phản lực 
- HS nhắc lại
- HS nghe- thực hiện
Tiết đọc thư viện: Đọc to nghe chung
Giáo án riêng
 Soạn ngày: 19/ 9/ 2018
 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
Thể dục: Đ/c Hoàng dạy
Toán:(Tiết 15)
9 Cộng với một số: 9 + 5
I. MỤCTIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng ; Giải toán có lời văn.
 2. Kĩ năng: Lập được bảng 9 cộng với một số; Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
 3. Thái độ: GD HS ham học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Que tính; Bảng phụ BT4
 - HS: Que tính, bút chì. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con 
- Nhận xét, chữa bài
3 Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- Lấy 9 que tính rồi lấy thêm 5 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Ghi bảng : 9 + 5 = 14
 5 + 9 = 14
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính (như SGK)
3.3 Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
- Viết lên bảng yêu cầu HS tự tìm kết quả các phép cộng như: 9 + 2 ; 9 + 3 ; 9 + 9.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng cộng.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng.
- Nhận xét.
- Kết quả trong mỗi cột như thế nào?
Bài 2: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2,3
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu càu HS làm BT2, em nào làm xong làm tiếp BT3
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: Tính. 
- Thực hiện cùng BT2 
- Nêu tên gọi thành phần trong phép cộng
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt, giải

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_mon_hoc_tap_doc_2_goi_ban.doc