Bài giảng Tập đọc 2 - Bài: Vè chim
Muc tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ (lon xon, tếu, nhấp nhem, ), nhận biết các loài chim trong bài.
Hiểu nội dung bài: đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim.
Câu 1 :
Tìm tên các loài chim được kể trong bài.
Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,khách, sẻ, sâu ,tu hú,cú mèo.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập đọc 2 - Bài: Vè chim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc Bài: Vè chimHoạt động 1: Luyện đọcTừ ngữlon xontếuchao mách lẻonhấp nhemnhặt lân laMục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng nhịp câu vè. Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh.- Hiểu nghĩa các từ ngữ (lon xon, tếu, nhấp nhem, ), nhận biết các loài chim trong bài.Vè chimHay chạy lon xon Là gà mới nởVừa đi vừa nhảyLà em sáo xinhHay nói linh tinhLà con liếu điếuHay nghịch hay tếuLà cậu chìa vôi Hay chao đớp mồiLà chim chèo bẻoTính hay mách lẻoThím khách trước nhàHay nhặt lân laLà bà chim sẻCó tình có nghĩaLà mẹ chim sâuGiục hè đến mauLà cô tu húNhấp nhem buồn ngủLà bác cú mèo....Vè chimHay chạy lon xonLà gà mới nởVừa đi vừa nhảy Là em sáo xinhLà con liếu điếuHay nói linh tinhHay nghịch hay tếuLà cậu chìa vôiHay chao đớp mồiLà chim chèo bẻoTính hay mách lẻoThím khách trước nhàHay nhặt lân laLà bà chim sẻ Có tình có nghĩaLà mẹ chim sâuGiục hè đến mauLà cô tu húNhấp nhem buồn ngủLà bác cú mèo Đoạn 1Đoạn 2Đoạn 3Đoạn 4Đoạn 5Gà mới nởChim sáoChìa vôiChèo bẻoChim kháchLiếu điếuChim sẻChim sâuTu húCú mèoHoạt động 2: Tìm hiểu bàiCâu 1 : Tìm tên các loài chim được kể trong bài.- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,khách, sẻ, sâu ,tu hú,cú mèo.> Muc tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ (lon xon, tếu, nhấp nhem, ), nhận biết các loài chim trong bài.Hiểu nội dung bài: đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim.Câu 2 : Tìm những từ ngữ được dùng: a/ Để gọi các loài chim. b/ Để tả đặc điểm của các loài chim. a, Những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim : em sáo , con liếu điếu , cậu chìa vôi , thím khách , bà chim sẻ , mẹ chim sâu , cô tu hú , bác cú mèo . b, Những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim : chạy lon xon , vừa đi vừa nhảy , nói linh tinh , hay nghịch hay tếu , chao đớp mồi , mách lẻo , nhặt lân la , có tình có nghĩa , giục hè đến mau , nhấp nhem buồn ngủ .Caâu 3: Em thích con chim naøo trong baøi ? Vì sao? Tiếng hót của các loài chim rất hay và làm cho cuộc sống xung quanh ta thêm vui tươi, vì vậy chúng ta phải biết yêu thương các loài chim và cần biết bảo vệ chúng cúng như bảo vệ môi trường.NỘI DUNG BÀIVè chimHay chạy lon xon Là gà mới nởVừa đi vừa nhảyLà em sao xinhHay nói linh tinhLà con liếu điếuHay nghịch hay tếuLà cậu chìa vôi Hay chao đớp mồiLà chim chèo bẻoTính hay mách lẻoThím khách trước nhàHay nhặt lân laLà bà chim sẻCó tình có nghĩaLà mẹ chim sâuGiục hè đến mauLà cô tu húNhấp nhem buồn ngủLà bác cú mèo....TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tap_doc_2_bai_ve_chim.pptx