Bài kiểm tra cuối học kì 1 - Môn Tiếng Việt 2

Bài kiểm tra cuối học kì 1 - Môn Tiếng Việt 2

A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)

I.Đọc thành tiếng: (4 điểm)

 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuân 16 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

II. Phần đọc - hiểu ( 6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

CÒ VÀ VẠC

 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

 

doc 6 trang thuychi 64574
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì 1 - Môn Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Trà Bui
Họ và tên: .
Lớp: 2/ .
Thứ ..ngày .tháng .năm 201 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn Tiếng Việt. Thời gian: 35 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐTT
ĐH
ĐC
A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I.Đọc thành tiếng: (4 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuân 16 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
II. Phần đọc - hiểu ( 6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
 CÒ VÀ VẠC
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0, 5 điểm)M1
A. Một nhân vật: Cò
B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0, 5 điểm)M1
A. Lười biếng. 
B. Chăm làm. 
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.	
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0, 5 điểm)M2
A. Học kém nhất lớp. 
B. Không chịu học hành. 
C. Học hành chăm chỉ
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0, 5 điểm)M2
A. Vì sợ trời mưa. 
B. Vì sợ bạn chê cười. 
C.Vì lười biếng.
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (0,5điểm)M2
 ngoan ngoãn - ..................... siêng năng - ..................... 
Câu 6: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (1 điểm)M1
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. 
(0,5điểm)M3
..........................................................................................................................
Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (1 điểm)M3
...........................................................................................................................
Câu 9: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm)M4
...........................................................................................................................
Trường Tiểu học Trà Bui
Họ và tên: .
Lớp: 2/ .
Thứ ..ngày .tháng .năm 201 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn Tiếng Việt. Thời gian: 35 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
CT
TLV
ĐC
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm)
 (Nghe - viết): Bông hoa Niềm Vui
( từ Mới sáng tinh mơ, Chi đã....đến để bố dịu cơn đau.)
 ( SGK trang 104/ TV2- tập 1)
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề: Dựa vào gợi ý, em hãy viết một đoạn văn ngắn tả ( từ 4 đến 5 câu ) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em?
 Gợi ý:
Cô giáo ( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên gì ?
Tình cảm của cô ( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)
Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào?
ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
HS đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc trong các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2- tập 1.
- Bạn của Nai nhỏ ( SGK- Trang 22)
- Chiếc bút mực ( SGK_ Trang 40)
- Người mẹ hiền ( SGK_ Trang 63)
- Bông hoa niềm vui ( SGK_ Trang 104)
- Hai anh em ( SGK_ Trang 119)
- Tìm ngọc ( SGK_ Trang 138)
( Tuỳ theo mức độ đọc của HS mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp)
II. Đọc hiểu ( 6 ĐIỂM)
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: ngoan ngoãn – nghịch ngợm,siêng năng - lười biếng
Câu 6: C
Câu 7: Em viết bài. ,..................................
Câu 8: Cò, Vạc, tôm, ốc.Tìm được một từ cho 0, 15 điểm.
Câu 9: Siêng năng, học hành chăm chỉ.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM)
I. Chính tả ( 4 điểm) 
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (4 điểm)
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
– Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
II. Phần tập làm văn ( 6 điểm)
- HS kể được 3,4 câu về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của mình.
- Tùy theo mức độ viết của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
Khối 2- Năm học: 2018- 2019
Mạch KT
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TỔNG
TN 
TL 
HTK
TN
TL
HTK
TN
TL
HTK
TN
TL
HTK
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
1
Số điểm
3,0
1,0
4,0
Đọc hiểu VB
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
4,0
Kiến thức TV
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1,0
0,5
0,5
2,0
TỔNG
Số câu
3
1
2
1
2
1
Số điểm
2,0
3,0
1,0
1,0
1,5
1,0
B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT
Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
4,0
Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
6,0
6,0
TỔNG
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
6,0

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_2.doc