Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2A3 (Có đáp án) - Năm học 2021-2022

Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2A3 (Có đáp án) - Năm học 2021-2022

 

 Lòng mẹ

 Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.

Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối.

 

doc 4 trang Đồng Thiên 05/06/2024 1260
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2A3 (Có đáp án) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2021-2022
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)
 Họ và tên: ...... Lớp: 2A..................Số phách: .
 Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1, ....2,...................................
 Giám khảo: 1, .............2,........................................ Số phách: ......... 
Duyệt đề
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên 
....................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) 
 Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
 Lòng mẹ
 Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bắc rào rào trong vườn chuối.
 H.T
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
A. Vào sớm mùa đông lạnh. B. Vào một đêm khuya.
C. Vào một buổi chiều trời trở rét.
Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.
B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.
Câu 3(M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết theo theo mẫu câu nào?
A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm
Câu 4(M3 – 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng.
 III. Viết 
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cầu thủ dự bị ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 34, từ Hằng ngày đến giỏi hơn) 
Cầu thủ dự bị




















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm
 .....ết quả	 	.....on kiến	 .....ết thúc	 trẻ .on	
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em.
G - Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có đặc điểm gì ?(hình dạng, màu sắc, hoạt động, )
- Em thường chơi nó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN TV LỚP 2
I.Đọc to :3 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm
 * Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
- Tớ nhớ cậu. (trang 82)
- Chữ A và những người bạn . (trang 86)
- Tớ là lê – gô.(trang 97)
- Rồng rắn lên mây. (trang 101)
- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)
II. Đọc hiểu + TV ( 2 điểm)
Câu 
1
2
3
Đáp án
B
C
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (0,5 điểm) 
- Viết câu đúng câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, thì được 0,5 điểm. (Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.)
- VD:+ Mẹ rất yêu thương Thắng. 
 +Mẹ luôn lo lắng cho Thắng. 
 + Mẹ luôn quan tâm đến Thắng. 
II. Viết
1.Nghe- viết: 
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. ( 2,5 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm ( 2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
2. Bài tập : ( 0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,1 điểm)
 kết quả	 	con kiến	 kết thúc	 trẻ con	
3 . Viết đoạn văn từ 3-4 tả một đồ chơi của em ( 2 điểm)
 - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được một đồ chơi của mình thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng ( 2 điểm)
 - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2a3_co_dap_an_nam.doc