Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu).
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
Cá rô lội nước
Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 2 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT .. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Họ và tên học sinh: ......... .... ..Lớp 2 ............. Giáo viên coi: ....Giáo viên chấm . Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng/phút trong các bài Tập đọc thuộc tuần 28,29,30,31,32,33,34 Hướng dẫn học TV 2- tập 2B). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về từ và câu). Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi: Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. (Theo Tô Hoài) Câu 1. Cá rô có màu như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Giống màu đất. B. Giống màu bùn. C. Giống màu nước Câu 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Ở các sông. B. Trong đất. C. Trong bùn ao. Câu 3. Đàn cá rô lội ngược trong mưa tạo ra tiếng động như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Như cóc nhảy. B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh. C. Nô nức lội ngược trong mưa. Câu 4. Câu "Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch." thuộc kiểu câu gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 5. Trong câu: "Ông em trồng cây táo để ăn quả" bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì? A. Để làm gì? B. Vì sao? C. Khi nào? Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Nóng - ..........; yếu - ..............; to - ................; dài - .............; thấp - ................. Câu 7. Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không. Câu 8. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm trong câu sau: "Mùa đông đến, chim én bay về phương Nam tránh rét" II. Bài kiểm tra viết Chính tả Nghe - viết Bài Cây và hoa bên lăng Bác (Hướng dẫn học TV2, tập 2B, trang 53). Viết đầu bài và đoạn “ Sau lăng....tỏa hương ngào ngạt.” (20 phút) 2. Tập làm văn Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác như thế nào? c) Em muốn hứa với Bác điều gì? PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 I/ PHẦN ĐỌC (10 điểm) 1,Đọc Thành tiếng (4 điểm) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm Đọc diễn cảm 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 1 điểm Cộng 4 điểm *Chú ý - Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1: Đáp án B (0,5 điểm) M1 Câu 2: Đáp án C (0,5 điểm) M1 Câu 3: Đáp án B (1 điểm) M3 Câu 4: Đáp án B (0,5 điểm) M Câu 5: Đáp án A.(1 điểm) M1 Câu 6: Học sinh tím từ trái nghĩa đúng yêu cầu: nóng – lạnh; yếu – khoẻ; to – nhỏ (bé); dài – ngắn; thấp - cao (1 điểm) M2 Câu 7: Đáp án "Mùa đông đến, chim én bay tránh rét ở đâu?" hoặc "Mùa đông đến, chim én bay ở đâu tránh rét?" (0,5 điểm) M3 Câu 8: Học sinh viết hoa chữ đầu câu (Chiều) và tên riêng (Bình) và điền dấu chấm hỏi vào cuối câu. (1 điểm) M3 II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. CHÍNH TẢ (4 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. - Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm. 2. Tập làm văn (6 điểm) HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho diểm tối đa. Nếu hs viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. *Lưu ý: Khi chấm bài giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_de_2_co_dap_an_na.doc