Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Tiếng Việt 2

Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Tiếng Việt 2

 Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- Sáng kiến của bé Hà ( SGK - Tr.78 ).

 - Bà cháu (SGK - Tr.86 ).

- Sự tích cây vú sữa ( SGK - Tr.96 ).

- Bông hoa Niềm Vui (SGK - Tr.104 ).

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

Ong xây tổ

Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.

Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.

 (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ?

A. Bằng sáp và nước bọt.

B. Bằng vôi vữa.

C. Bằng bùn đất.

Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ?

A. Các chú ong thợ trẻ.

B. Các chú ong già và các ong non.

 

doc 8 trang thuychi 31463
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
( Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề kiểm tra này)
Họ và tên: ...............................................................................Lớp:.....................................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
 Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Sáng kiến của bé Hà ( SGK - Tr.78 ).
 - Bà cháu (SGK - Tr.86 ).
- Sự tích cây vú sữa ( SGK - Tr.96 ).
- Bông hoa Niềm Vui (SGK - Tr.104 ).
2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 
Ong xây tổ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.
 (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ?
A. Bằng sáp và nước bọt.
B. Bằng vôi vữa.
C. Bằng bùn đất.
Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ?
A. Các chú ong thợ trẻ.
B. Các chú ong già và các ong non.
C. Tất cả các chú ong.
Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ?
A. Những anh ong non.
B. Những chú ong thợ trẻ.
C. Những bác ong thợ già.
Câu 4: Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp ?
A. Những bác ong thợ già.
B. Những anh ong non.
C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non.
Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ?
A. Trong vài ngày.
B. Trong vài tuần.
C. Trong vài tháng.
Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ?
A. Bầy ong đang xây tổ.
B. Chất sáp dính như hồ.
 C. Đàn ong là một khối hòa thuận.
Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau:
 Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. .
Câu 8: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non? Vì sao?
Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – thế nào ? để nói về loài ong.
 .
 .
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm): 
1. Chính tả (nghe - viết) ( 15 phút)
Bài: “ Mẹ” (Từ Lời ru đến suốt đời.) (Sách HDH TV 2/ Tập 1B/ Tr.39): 
2. Tập làm văn: 
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) kể về một người thân của em.
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
( Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề kiểm tra này)
Họ và tên: ...............................................................................Lớp:.....................................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng:
Câu 1: Các số 33; 54; 45 và 28 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 28; 45; 54; 33 B. 28; 33; 45; 54 
C. 54; 45; 33; 28 D. 33; 28; 45; 54
Câu 2: Tìm X, biết 16 + X = 33 ?
A. X = 17 B. X = 18 C. X = 7 D. X = 49
Câu 3: Phép tính đúng là: 
A. 25 – 17 = 13
B. 26 – 17 = 10
C. 27 – 17 = 9
D. 28 – 17 = 11
Câu 4: Kết quả của phép tính 77kg - 19kg là:
A. 88kg B. 56 C. 66	D.58kg
Câu 5: Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12. Đồng hồ chỉ:
A. 0 giờ B. 12 giờ C. 6 giờ D. 21 giờ
Câu 6: Cho phép tính: 3dm +17cm = .cm. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 47 cm B. 47 C. 20 D. 37cm
Câu 7: Số gồm 4 chục 6 đơn vị viết là:
A . 46	 B . 64	 C.66 D . 26
Câu 8: Hình bên có mấy hình tam giác:
A. 4 hình tam giác
B. 3 hình tam giác
C. 5 hình tam giác
D. 2 hình tam giác
Câu 9: Kết quả phép tính 39 + 22 – 17 là:
A. 45 B. 44 C. 50	 D. 55
Câu 10: Anh 15 tuổi, em ít hơn anh 8 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
A. 3 tuổi B. 23 tuổi C. 7 tuổi D. 9 tuổi
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 23 – 17 b) 78 - 9 c) 44 + 17 d) 9 + 78
 .
Bài 2: Tìm x: 
a) X + 17 = 85 b) X – 46 = 28
Bài 3: Thùng lớn đựng được 80 lít nước, thùng bé đựng được ít hơn thùng lớn 27 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ?
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6 điểm)
 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9: Mỗi câu 0,5 điểm
Câu 6 , 10 : Mỗi câu 1 điểm
 Câu 1: A	 Câu 6: B
 Câu 2: D	Câu 7: A
 Câu 3: C	Câu 8: A
 Câu 4: B	Câu 9: B
 Câu 5: A	 Câu 10: C
 II- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
 Câu 7 (1,0 điểm) : Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm:
 a) 6 b) 69 c) 61 d) 87 
 Câu 8 ( 1,0 điểm): Mỗi phần đúng được 0,5 điểm:
x + 17 = 85 b. x – 46 = 28
 	x = 85 – 17	x = 28 + 46
 x = 68	x = 74
Câu 9 (2,0 điểm) : - Ghi lời giải, phép tính, đơn vị đúng được 1,5 điểm;
 - Ghi đáp số đúng được 0,5 điểm
 Giải :
 Thùng bé đựng được số lít dầu là: (0,5)
 80 - 27 = 53 (l) (1)
 Đáp số : 53l dầu (0,5)
 Người thực hiện :Hoàng Thị thanh Tuyền
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:
Phần I: 
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu: ( 6 điểm )
Câu 1: A. Bằng sáp và nước bọt. (0,5 điểm)
Câu 2: C. Tất cả các chú ong. (0,5 điểm)
Câu 3: B. Những chú ong thợ trẻ. (0,5 điểm)
Câu 4: C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. (0,5 điểm)
Câu 5: C. Trong vài tháng. (0,5 điểm)
Câu 6: B. Chất sáp dính như hồ. (0,5 điểm)
Câu 7: xây, bám ( tìm được mỗi từ được ½ đ, đúng 2 từ được 1 điểm)
Câu 8: Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do (vì các chú chăm chỉ, siêng năng, đoàn kết, ) (1 điểm)
Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng ngữ pháp. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. (Ví dụ: Loài ong rất chăm chỉ)
Phần II: (10đ)
 1. Chính tả: 5 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
	2. Tập làm văn: 5 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_2.doc