Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 2

Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 2

A- ĐỌC THẦM: (Thời gian làm bài 25phút)

Bà ốm

Loan tưởng bà nội chỉ bị cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo: Bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà, Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà, các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.

 Theo Vũ Tú Nam

 Học sinh đọc thầm bài “Bà ốm” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :

1. Lúc đi học về, Loan nhận được tin gì ?

A. Bà bị cảm cúm sơ sơ.

B. Bà bị ốm phải đi cấp cứu.

C. Bố và bác Xuân lên bệnh viện.

2. Khi bà tỉnh, Bà dặn Loan điều gì ?

A. Chăm học, vâng lời, chăm đàn gà.

B. Thương bà, lo cho bà.

C. Vào bệnh viện chăm bà.

3. Khi bà vắng nhà, các sự vật nào nhớ chờ đợi đến bà ?

A. Ba mẹ, Loan.

B. Đàn gà, cây cối.

C. Tất cả sự vật trên

 

docx 4 trang haihaq2 81171
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ- CUỐI HKI/ NĂM HỌC 2020-2021
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP HAI
(Thời gian làm bài 40phút)
CHỮ KÝ GIÁM THỊ COI KIỂM TRA
CHỮ KÝ PH
TRƯỜNG TH . LỚP: 
HỌ TÊN HỌC SINH: .
NGÀY KIỂM TRA : ... .
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
"	
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
GK1:
GK2:
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
	A- ĐỌC THẦM: (Thời gian làm bài 25phút)
Bà ốm
Loan tưởng bà nội chỉ bị cảm cúm sơ sơ. Chiều hôm ấy Loan đi học về, thấy mẹ rơm rớm nước mắt bảo: Bố và bác Xuân đã đưa bà đi cấp cứu ở bệnh viện. Suốt đêm, mẹ và Loan ít ngủ, thương bà, lo cho bà. Hôm sau, bố báo tin bà đã tỉnh. Bà dặn Loan phải chăm học, nhớ chăm đàn gà, Ôi, mới vắng bà có mấy ngày mà đàn gà cứ ngơ ngác. Còn Loan thì nhìn vào đâu, sờ vào cái gì cũng thấy thiếu bà. Đến cây cối ngoài vườn cũng nhớ bà, các ngọn mướp cứ ngóc đầu lên chờ đợi được bàn tay tưới tắm.
 	Theo Vũ Tú Nam
 /4đ 	Học sinh đọc thầm bài “Bà ốm” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau :
.../0,5đ 	1. Lúc đi học về, Loan nhận được tin gì ?
Bà bị cảm cúm sơ sơ.
Bà bị ốm phải đi cấp cứu.
Bố và bác Xuân lên bệnh viện.
.../0,5đ	2. Khi bà tỉnh, Bà dặn Loan điều gì ?
Chăm học, vâng lời, chăm đàn gà...
Thương bà, lo cho bà.
Vào bệnh viện chăm bà.
 /0,5đ	3. Khi bà vắng nhà, các sự vật nào nhớ chờ đợi đến bà ?
A. Ba mẹ, Loan.
B. Đàn gà, cây cối.
C. Tất cả sự vật trên.
 /0,5đ	4. Nếu em là Loan em có cảm giác gì khi bà vắng nhà?
	 .
 .
 /1đ	Câu 5: Tìm trong bài đọc:
Một từ hoặc 1 cụm từ chỉ hoạt động của người: ......................................................
Một từ chỉ đặc điểm của sự vật: ...............................................................................
 /1đ	Câu 6: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : 
Bác Hồ sống rất giản dị mộc mạc đơn sơ.
Em hãy đặt một câu để giới thiệu về em theo mẫu Ai là gì ?
	B – ĐỌC THÀNH TIẾNG
Học sinh bốc thăm bài và đọc một đoạn ( khoảng 40 tiếng) trong bài bất kỳ các bài 	sau đây:
Hai anh em 	Sách TV2 T1, Trang 119
Đoạn 1: “Ở cánh đồng . ở ngoài đồng” Đoạn 2: “ Đêm hôm ấy . phần của anh”
 Đoạn 3: “Sáng hôm sau kì lạ đó”
Câu chuyện bó đũa 	Sách TV2 T1, Trang 112
Đoạn 1: “Ngày xưa va chạm” Đoạn 2: “Thấy các con ...dễ dàng”
	Đoạn 3: Thấy vậy có sức mạnh
Bông hoa Niềm Vui	STV2 T1, Trang 104
Đoạn 1: “ Mới sáng tinh mơ ....bố dịu cơn đau.”	
Đoạn 2: “ Những bông hoa....vẻ đẹp của hoa.”	Đoạn 3: “Cánh cửa kẹt mở ...hiếu thảo.”
Đoạn 4: “Khi bố khỏi bệnh.....đẹp mê hồn.”
Tên bài đọc : .............................................................................................Đoạn ................................... 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Theo dõi kết quả đọc
Điểm
1-Đọc đúng tiếng , đúng từ.
Số tiếng đọc sai 	
........ 3đ
2-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
Số lần ngắt ,nghỉ hơi sai	
........ 1đ
3-Tốc độ đọc .
Đạt 1 phút	
Trên 1 phút đến 2 phút 	
Trên 2 phút 	
........ 1đ
4-Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.
Đúng nội dung:	
Sai:	
........ 1đ
 Cộng:
........ /6đ
H
Hướng dẫn kiểm tra:
Đọc sai dưới 3 tiếng trừ 0,5đ. Đọc sai 4 tiếng trở đi: trừ 1đ
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5đ 
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1đ
Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từu trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5đ; Đọc quá 2 phút trừ 1đ
 4- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5đ
Trả lời sai hoặc không rõ ràng trừ 1đ	 	 	
 Điểm toàn bài là tổng của phần A và phần B
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
2020 - 2021
TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 2
ĐỌC THẦM: 4đ.
Câu 1, câu 2, câu 3 mỗi câu đúng 0.5đ
Câu 1: B 	Câu 2: A 	Câu 3: C	
Câu 4: HS trả lời theo cảm nghĩ của các em, GV xác định đúng cảm xúc tích cực mang tính giáo dục để cho điểm .( VD: thương bà, nhớ bà, lo lắng cho bà, thiếu vắng bà, mong bà nhanh khỏi bệnh,......) 
 /1đ	Câu 5: Tìm trong bài đọc: Mỗi ý đúng 0.5 đ
HS có thể tìm : đi học về/ đã đưa/ báo tin/ dặn/nhìn ....
Một từ chỉ đặc điểm của sự vật: rơm rớm/ ít ngủ/ thương bà/ ngơ ngác
 /1đ	Câu 6: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : Mỗi ý đúng 0.5 đ 
Bác Hồ sống rất giản dị, mộc mạc, đơn sơ.
Em hãy đặt một câu để giới thiệu về em theo mẫu Ai là gì ?
HS viết câu theo suy nghĩ của các em, GV xác định đúng mẫu câu để cho điểm.
ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6đ
Điểm toàn bài là tổng của phần A và phần B (không làm tròn)
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
2020 - 2021
TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 2
CHÍNH TẢ : 
Bài đúng hình thức văn thơ, không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc một lỗi), chữ viết sạch, đẹp : 5đ
Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa theo qui định) trừ 0,5đ
Lỗi trùng lắp trừ điểm một lần.
 B . TẬP LÀM VĂN 
Yêu cầu : Học sinh viết một đoạn văn 4, 5 câu kể về một người thân mà em quý mến (thầy, cô, bạn thân ).
Nội dung: 	Theo gợi ý
Lưu ý : Học sinh làm theo cách diễn đạt của mình, không nhất thiết phụ thuộc vào câu hỏi gợi ý
Hình thức:
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, ít mắc lỗi chính tả. Viết chữ rõ ràng, trình bày bài viết sạch.
Hướng dẫn chấm :
Điểm 4,5 – 5: Thực hiện tốt các yêu cầu, mắc từ 1 đến 2 lỗi chung.
Điểm 3,5 – 4: Thực hiện tốt các yêu cầu, không quá 4 lỗi chung.
Điểm 2,5 – 3: Bài viết trung bình, các yêu cầu thực hiện chung chung, không quá 6 lỗi chung.
Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu chưa thực hiện đầy đủ, dùng từ thiếu chính xác, không quá 8 lỗi chung.
 Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang.
 Sau khi chấm điểm toàn bài, nếu chữ viết không rõ, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc viết bẩn : trừ 1 điểm cho toàn bài.	
Điểm toàn bài là tổng điểm của A và B (không làm tròn)

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_lop_2.docx