Bài tập Toán có lời văn Lớp 2
A. Các bước để giải bài toán có lời văn lớp 2
Bước 1: Tìm hiều nội dung và tóm tắt bài toán
+ Tìm được các từ khóa quan trọng trong đề bài như “ít hơn”, “nhiều hơn”, “tất cả”,
+ Sau đó tóm tắt bài toán
Bước 2: Tìm các giải bài toán
+ Chọn phép tính giải thích hợp
+ Đặt lời giải thích hợp
Bước 3: Trình bày bài giải
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán có lời văn Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng toán có lời văn lớp 2 Các bước để giải bài toán có lời văn lớp 2 Bước 1: Tìm hiều nội dung và tóm tắt bài toán + Tìm được các từ khóa quan trọng trong đề bài như “ít hơn”, “nhiều hơn”, “tất cả”, + Sau đó tóm tắt bài toán Bước 2: Tìm các giải bài toán + Chọn phép tính giải thích hợp + Đặt lời giải thích hợp Bước 3: Trình bày bài giải Bài tập về các bài toán có lời văn lớp 2 Bài 1: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con? Bài 2: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính? Bài 3: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi? Bài 4: Hai lớp 2A và 2B trồng được 74 cây, lớp 2A trồng được 36 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái ca? Bài 6: Đoạn dây thứ nhất dài 46dm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đêximet? Bài 7: An có nhiều hơn Bình 16 viên bi, An lại mua thêm 6 viên bi. Hỏi An nhiều hơn Bình tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 8: Bao gạo thứ nhất cân nặng 54kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilogam? Bài 9: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ 10 con vịt dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ: Dưới ao còn bao nhiêu con vịt? Trên bờ có bao nhiêu con vịt? Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con? Số vịt ở cả trên bờ và dưới ao là bao nhiêu con? Bài 10: Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg? Lời giải các bài toán có lời văn lớp 2 Bài 1: Hai đàn bò có số con là: 46 + 38 = 84 (con) Đáp số: 84 con bò Bài 2: Hồng có tất cả số que tính là: 32 + 18 = 50 (que tính) Đáp số: 50 que tính Bài 3: Hùng còn lại số viên bi là: 56 - 19 = 37 (viên bị) Đáp số: 37 viên bi Bài 4: Lớp 2B trồng được số cây là: 74 - 36 = 38 (cây) Đáp số: 38 cây Bài 5: Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ca là: 24 + 18 = 42 (cái) Đáp số: 42 cái ca Bài 6: Đoạn dây thứ hai dài số đề xi mét là: 46 - 18 = 28 (dm) Đáp số: 28dm Bài 7: An nhiều hơn Bình số viên bi là: 16 + 6 = 22 (viên bi) Đáp số: 22 viên bi Bài 8: B Bao gạo thứ hai nặng số ki-lô-gam là: 54 + 16 = 70 (kg) Đáp số: 70kg Bài 9: Dưới ao bây giờ còn số con vịt là 100 -10 = 90 (con vịt) Trên bờ bâu giờ có số con vịt là: 100 + 10 = 110 (con vịt) Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao số con là: 110 - 90 = 20 (con vịt) Số vịt ở cả trên bờ và dưới ao là: 110 + 90 = 200 (con vịt) Đáp số: a, 90 con vịt b, 110 con vịt c, 20 con vịt d, 200 con vịt Bài 10: Con vịt nặng số ki-lô-gam là: 11 - 8 = 3(kg) Con gà nặng số ki-lô-gam là: 3 - 2 = 1 (kg) Con ngỗng nặng hơn con gà số ki-lô-gam là: 11 - 1 = 10 (kg) Đáp số: 10kg
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_toan_co_loi_van_lop_2.doc