Đề cương ôn tập môn Toán học Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán học Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN 2 I.NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình Toán 2 gồm 3 mạch kiến thức: - Số và phép tính - Hình học và đo lường - Một số yếu tố thống kê và xác suất 1.SỐ VÀ PHÉP TÍNH - Đọc, viết, so sánh, thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000 - Làm quen với bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2 và bảng chia 5 2. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG - Nhận biết điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng, vẽ đoạn thẳng. - Tứ giác , khối trụ, khối cầu - Nhận biết kg, l, m, dm, km. - Nhận biết ngày, giờ, phút. Đọc giờ lẻ 15, 30 phút. 3. THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT - Thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê đơn giản, đọc biểu đồ tranh. - Làm quen thuật ngữ chắc chắn, có thể, không thể. II.CẤU TRÚC THEO CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC Chương trình Toán 2 gồm 14 chủ đề, chia làm 75 bài học - HK1: 7 chủ đề 36 bài (90 tiết) - HK2: 7 chủ đề 39 bài (85 tiết) 1. HỌC KÌ I (5 tiết 18 tuần = 90 tiết) Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung (15 tiết) Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 (23 tiết) Chủ đề 3. Làm quen với khối lượng, dung tích (8 tiết) Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (20 tiết) Chủ đề 5. Làm quen với hình phẳng (7 tiết) Chủ đề 6. Ngày – giờ, giờ – phút, ngày – tháng (7 tiết) Chủ đề 7. Ôn tập học kì 1 (10 tiết) 2. HỌC KÌ II (5 tiết 17 tuần = 85 tiết) Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia (21 tiết) Chủ đề 9. Làm quen với hình khối (2 bài, 4 tiết) Chủ đề 10. Các số trong phạm vi 1 000 (15 tiết) Chủ đề 11. Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam (4 bài, 8 tiết) Chủ đề 12. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (14 tiết) Chủ đề 13. Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất (5 tiết) Chủ đề 14. Ôn tập cuối năm (18 tiết) III.YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ CÁCH TIẾP CẬN DẠY HỌC TOÁN 2 Nội dung và yêu cầu cần đạt của chủ đề về Số trong Chương trình môn Toán lớp 2 như sau: 1. CHỦ ĐỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH Mạch KT: Số và phép tính day trong 123 tiết ở các chủ đề sau: Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung (15 tiết) 2 Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 (23 tiết) Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (20 tiết) Chủ đề 7. Ôn tập học kì 1 (4/10 tiết) Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia (21 tiết) Chủ đề 10. Các số trong phạm vi 1 000 (15 tiết) Chủ đề 12. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (14 tiết) Chủ đề 14. Ôn tập cuối năm (11/18 tiết) Nội Yêu cầu cần đạt dung Số và – Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1 000. cấu tạo – Nhận biết được số tròn trăm. thập – Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. phân – Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị. của – Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. một số So – Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000. sánh – Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có các số không quá 4 số (trong phạm vi 1 000). – Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1 000). Ước Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. lượng số đồ vật Nội Yêu cầu cần đạt dung Các Phép – Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ. phép cộng, – Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ tính phép không quá một lượt) các số trong phạm vi 1 000. với trừ – Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai số tự dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). nhiên Phép – Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia. nhân, – Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép phép chia. chia – Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính. – Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính. Tính – Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi nhẩm 20. – Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1 000. 3 Thực – Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, hành nhân, chia) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống giải thực tiễn. quyết – Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài vấn toán có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đề đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: liên bài toán về thêm, bớt một số đơn vị; bài toán về nhiều hơn, quan ít hơn một số đơn vị). đến các phép tính đã học 2.CHỦ ĐỀ VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Mạch KT: Hình học và đo lường dạy trong 44 tiết ở các chủ đề sau: Chủ đề 3. Làm quen với khối lượng, dung tích (8 tiết) Chủ đề 5. Làm quen với hình phẳng (7 tiết) Chủ đề 6. Ngày – giờ, giờ – phút, ngày – tháng (7 tiết) Chủ đề 7. Ôn tập học kì 1 (6/10 tiết) Chủ đề 9. Làm quen với hình khối (2 bài, 4 tiết) Chủ đề 11. Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam (4 bài, 8 tiết) Chủ đề 14. Ôn tập cuối năm (4/18 tiết) Nội dung Yêu cầu cần đạt Hình phẳng Quan sát, nhận biết, – Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường và hình mô tả hình dạng thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua khối của một số hình hình ảnh trực quan. phẳng và hình khối – Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng đơn giản bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. – Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. Thực hành đo, vẽ, – Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. lắp ghép, tạo hình – Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và gắn với một số hình tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân phẳng và hình khối hoặc vật thật. đã học – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học. Biểu – Nhận biết được về“nặng hơn”,“nhẹ hơn”. tượng – Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và về viết được số đo khối lượng trong phạm vi 1 000 kg. 4 đại – Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số lượng đo dung tích trong phạm vi 1 000 lít. và – Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét), đơn km (ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. vị đo – Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút. đại – Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: lượng tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5). – Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền. Thực – Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân hành thông dụng, thước thẳng có chia vạch đến xăng-ti-mét,...) để thực đo hành cân, đo, đong, đếm. đại – Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. lượng Tính – Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ toán dài, khối lượng, dung tích đã học. và – Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường ước hợp đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em cao khoảng 6 m, cửa ra lượng vào của lớp học cao khoảng 2 m,...). với – Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. các – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo số đo lường các đại lượng đã học. đại lượng 3. CHỦ ĐỀ VỀ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Mạch KT: Xác suất và thống kê dạy trong 8 tiết ở các chủ đề sau: Chủ đề 13. Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất (5 tiết) Chủ đề 14. Ôn tập cuối năm (3/18 tiết) Nội dung Yêu cầu cần đạt Một – Thu thập, – Làm quen với việc thu thập, phân loại, số phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong yếu sắp xếp các một số tình huống đơn giản). tố số liệu. thống – Đọc biểu – Đọc và mô tả được các số liệu ở biểu đồ kê đồ tranh. tranh. – Nhận xét – Nêu được một số nhận xét đơn giản từ các số liệu biểu đồ tranh. trên biểu đồ tranh. Một Làm quen Làm quen với việc mô tả những hiện tượng số với các khả liên quan tới các thuật ngữ “chắc chắn, có yếu năng xảy ra thể, không thể” thông qua một vài thí tố có tính ngẫu nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực xác nhiên của tiễn. suất một sự 5 kiện. D. CÁC DẠNG BÀI – QUY TRÌNH DẠY DẠNG 1: BÀI MỚI Mục tiêu: hình thành kiến thức, kĩ năng, thuật toán, hình học, đo lường, thống kê, xác suất, quy tắc mới. * Các dạng bài điển hình: 1. Số và Phép tính - Cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 100; cộng trừ (không nhớ), (có nhớ không quá 1 lượt) trong phạm vi 1000. - Hình thành, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Bảng nhân, bảng chia 2 và 5. - Bài toán hơn kém nhau - Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị - Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 2. Hình học và Đo lường a) Hình học - Làm quen với hình phẳng (điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng, tứ giác). - Khối trụ, khối cầu b) Đo lường - Khối lượng (kg), dung tích (lít), độ dài (dm,m,km) - Thời gian (giờ - phút, ngày – tháng ) - Tiền Việt Nam 3. Thống kê và Xác suất a) Thống kê: - Thu thập, phân loại, kiểm đếm số liệu . - Biểu đồ tranh . b) Xác suất: - Chắc chắn, có thể, không thể DẠNG 2: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng, vận dụng và phát triển kiến thức, kĩ năng đã học, phát triển năng lực quan sát, phân tích, tổng hợp. * Các dạng bài: 1. Luyện tập sau tiết bài mới. 2. Luyện tập sau một số bài hoặc chủ đề. - Các bài tập thực hành tổng hợp kiến thức của một số bài hoặc chủ đề. - Trò chơi toán học. DẠNG 3: “THỰC HÀNH, TRẢI NGHIỆM’’ VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 6 Mục tiêu: Hình thành các kỹ năng thực hành trải nghiệm thực tế để phát triển các năng lực Toán học: giải quyết vấn đề, giao tiếp, tư duy và lập luận DẠNG 4: ÔN TẬP, ÔN TẬP CHUNG Mục tiêu: Ôn luyện, củng cố, vận dụng, phát triển những kiến thức, kĩ năng đã học. QUY TRÌNH DẠY DẠNG 1 BÀI MỚI I. Khởi động Tạo tâm thế, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập. GV tạo ra các tình huống gợi vấn đề để HS huy động kiến thức, kinh nghiệm bản thân suy nghĩ tìm hướng giải quyết. II. Khám phá Bài toán thực tế (tình huống thực tế, bài toán dẫn, hình ảnh vật thật, đồ dùng) => Hướng dẫn HS chiếm lĩnh kiến thức mới (trải nghiệm, khám phá, phân tích) => Vận dụng thực hành. *Lưu ý: Quy trình dạy phần Khám phá từng dạng điển hình. 1. Các số trong phạm vi 1000 Hình thành số -> Đọc, viết số -> Cấu tạo, phân tích số -> Thứ tự, so sánh số 2. Phép cộng, trừ Bài toán dẫn -> Phép tính (cần khám phá) -> Xây dựng kĩ thuật tính -> Vận dụng Phép nhân, chia Bài toán dẫn -> Hình thành phép tính -> Vận dụng 3. Giải toán có lời văn Bài toán thực tế -> Hướng dẫn cách giải -> Trình bày cách giải 4. Nhận dạng hình Vật thật -> Mô hình hình học -> Hình vẽ (trong SGK) -> Hình thành biểu tượng -> Nhận biết hình 5. Nhận biết các đơn vị đo - Nặng hơn, nhẹ hơn -> Biểu tượng về khối lượng -> Biểu tượng về đơn vị đo khối lượng (kg) - Lượng nước nhiều hơn, ít hơn -> Biểu tượng về dung tích -> Biểu tượng về đơn vị đo dung tích 6. Làm quen với một số yếu tố thống kê, xác suất - Thực tế, vật thật (tình huống) -> Thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu -> Vận dụng - Thu thập, phân loại số liệu -> Biểu thị bằng biểu đồ tranh (cho trước mà chưa yêu cầu lập biểu đồ tranh) -> Đọc, mô tả, nhận xét biểu đồ tranh - Quan sát sự kiện, vận dụng tìm khả năng xảy ra -> Lựa chọn khả năng thích hợp (chắc chắn, có thể, không thể) -> Vận dụng III. Hoạt động Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học, vận dụng thực hành làm các bài tập. IV. Củng cố, dặn dò Củng cố bài học theo yêu cầu cần đạt của tiết học. 7 QUY TRÌNH DẠY DẠNG 2, DẠNG 4 LUYỆN TẬP CHUNG – ÔN TẬP I. Khởi động Tạo tâm thế, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập. GV tạo ra các tình huống để học sinh gợi nhớ lại kiến thức đã học. II. Luyện tập - Giúp học sinh luyện tập các kiến thức đã học sau phần bài mới. - Giúp HS củng cố hoàn thiện kiến thức, kĩ năng đã học theo yêu cầu của từng chủ đề và liên kết với kiến thức đã có để áp dụng vào giải quyết vấn đề. * Nếu có bài trò chơi toán học thì thực hiện theo các bước: Bước 1: Nêu rõ mục tiêu cần đạt của trò chơi Bước 2: Nêu rõ luật chơi (cách chơi) Bước 3: Tổ chức hoạt động chơi tại lớp theo nhóm hoặc cặp đôi Bước 4: Tổng kết, rút kinh nghiệm chơi (hiệu quả chơi so với mục tiêu). III. Củng cố, dặn dò Củng cố bài học theo yêu cầu cần đạt của tiết học. QUY TRÌNH DẠY DẠNG 3 “THỰC HÀNH, TRẢI NGHIỆM’’ I. Khởi động Tạo tâm thế, giúp HS ý thức thực hiện nhiệm vụ học tập của tiết học. II. Khám phá * Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít GV giới thiệu một số loại cân, một số đồ vật (theo kg) hoặc để đo, đong lượng nước => GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các yêu cầu => Vận dụng, thực hành. III. Hoạt động III. Củng cố, dặn dò Củng cố bài học theo yêu cầu cần đạt của tiết học. Lưu ý: Các bài không có hoạt động khám phá, thực hiện theo các bước sau: - GV và HS chuẩn bị dụng cụ (bài 27, 31), hướng dẫn HS làm dụng cụ (bài 57) => GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các yêu cầu => Vận dụng, thực hành. - Từ bài toán thực tế (bài 67) => GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các yêu cầu => Vận dụng, thực hành. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nêu cụ thể yêu cầu chủ yếu của mỗi tiết học: Học sinh thực hiện được việc gì, vận dụng được những gì vào giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống, có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực gì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nêu các thiết bị, học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho HS hoạt động nhằm đạt yêu cầu cần đạt của bài dạy. 8 - Giáo viên: - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( . phút) Hát, trò chơi, xem tranh thực hiện yêu cầu có liên quan đến nội dung bài học. 2. Khám phá ( . phút) Trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới 3. Hoạt động ( . phút) Tổ chức cho HS thực hiện các bài tập. 4. Luyện tập ( . phút) 5. Củng cố, dặn dò ( . phút) Củng cố bài học theo yêu cầu cần đạt của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) Lưu ý: - Đối với các bài luyện tập chung, ôn tập, thực hành trải nghiệm nếu không có phần (B. Khám phá) thì thời gian của hoạt động này sẽ được chia vào các hoạt động còn lại tùy vào mục tiêu từng bài học. - Soạn bài theo ngày dạy. 9 MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG 1. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: - Tổ chức quá trình dạy học chú ý đến phát triển các phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù thông qua các hoạt động học tập tích cực, độc lập, sáng tạo của HS: Trải nghiệm, khám phá, rút ra bài học => Thực hành luyện tập => Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tiễn. - Chú trọng rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống thực tiễn, với hoạt động thực hành, trải nghiệm. - Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, Kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp với hoạt động thực hành, trải nghiệm. Tổ chức cho HS được tham gia một số hoạt động thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và hoạt động ngoài giờ chính khóa. 2. Đánh giá kết quả học tập của HS - Hình thức: đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì - Phương pháp: quan sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm, tự luận, bài thực hành, các dự án/sản phẩm học tập
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_toan_hoc_lop_2.doc



