Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 2 - PHẦN ĐỌC HỂU (Thời gian làm bài 35 phút) Mã Họ và tên: ........ GV coi số 1: . phách Lớp 2A .. GV coi số 2: . . . GV chấm Nhận xét của giáo viên Mã phách Điểm: .. 1: . 2: PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Con chó nhà hàng xóm Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng khi các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún, mẹ ạ! Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê,... Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy, nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành. Theo THÚY HÀ Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm): a) Bạn của Bé ở nhà là ai? A. Mèo. B. Búp bê. C. Cún Bông. b) Con Cún Bông là do ai nuôi? A. Bác hàng xóm. B. Bố mẹ. C. Ông bà. Không viết vào phần gạch chéo này. Câu 2. (1 điểm) a) Bé và Cún đang chơi thì xảy ra chuyện gì? A. Bác hàng xóm gọi chú Cún về. B. Bé bị mẹ mắng vì mải chơi. C. Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau không đứng dậy được. b) Khi Bé bị ngã, Cún đã giúp Bé như thế nào? A. Cún chạy đi tìm người giúp. B. Cún dụi đầu vào lòng Bé để Bé khỏi đau. D. Cún tìm cách kéo Bé về nhà. Câu 3. (1 điểm) Qua câu chuyện trên giúp em hiểu được điều gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 4. (1 điểm) a) Trong câu “Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp.” có các từ chỉ hoạt động là: ......................................................................................................................................... b) Câu: “Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.” thuộc mẫu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 5. (1 điểm) a) Dấu cần điền vào ô trống trong câu:“Cún ngoan ngoãn và đáng yêu quá ” là: A. Dấu hỏi chấm B. Dấu chấm C. Dấu chấm than b) Gạch bỏ một từ không thuộc nhóm với dãy từ sau: chạy nhảy, nô đùa, thông minh, sung sướng. Câu 6. (1 điểm) Hãy đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Cún Bông. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 2 - PHẦN VIẾT (Thời gian làm bài 50 phút) Mã Họ và tên: GV coi số 1: . phách GV coi số 2: . . . Lớp 2A .. GV chấm Nhận xét của giáo viên Mã phách Điểm: ..... 1: . 2: . I. Viết: (Nghe viết): (4 điểm) Hoạ mi hót (Viết đoạn từ: Tiếng hót dìu dặt ................................ cố hót hay hơn nữa.) . Không viết vào phần gạch chéo này. II. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân của em đã làm việc gì cho em? - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2023– 2024 Môn: Tiếng Việt 2 Câu Đáp án Điểm KIỂM TRA ĐỌC 10 1. Kiểm tra đọc thành tiếng 4 Kiểm tra học sinh đọc một đoạn không có trong SGK và trả lời 1 câu hỏi về nội dung của bài. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. 1 - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt 6 (Khoanh vào hai đáp án mà gạch đi 1 đáp sai được nửa số điểm) 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 6 A 0,5 8 C 0,5 VD: - Câu chuyện trên cho thấy con vật nuôi cũng có tình cảm thân 1 5 thiết với con người. 7 + Từ chỉ hoạt động: nhìn, chạy, đi tìm, giúp 0,5 9 Gạch bỏ từ: thông minh 0,5 10 Câu: Cún Bông rất thông minh. Hoặc: Cún Bông rất đáng yêu. 1 KIỂM TRA VIẾT 10 1. Viết: (nghe - viết) 4 - Đảm bảo tốc độ. 1 - Chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách, cỡ chữ. 1 - Chữ viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch, đẹp. 1 (Tùy thực tế bài viết của HS GV trừ điểm cho phù hợp) 2. Viết đoạn văn 6 Nội dung: - Giới thiệu được người thân của mình 0,5 - Nêu được đúng việc người thân đã làm cho em 1,5 - Nêu được tình cảm của người thân dành cho em 0,5 - Nêu cảm nghĩ của em về người thân. 0,5 Kĩ năng: - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả. 1 - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu. 1 - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: có sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm 1 hợp lý. (Tùy thực tế bài viết của HS GV trừ điểm cho phù hợp) Chú ý: Toàn bài viết bẩn, chữ xấu, dập xóa trừ 1 điểm.
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_nam_hoc_2022_2023.doc



