Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt khối 2

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt khối 2

KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)

 Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

Bài 1: Sự tích cây vú sữa ( Sách Tiếng Việt 2, Tập 1 – Trang 96)

 Bài 2: Bông hoa Niềm Vui (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 104 )

 Bài 3: Hai anh em (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 119 )

 Bài 4: Tìm ngọc (Sách Tiếng việt 2.Tập 1 – Trang 138 ).

 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.

 Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:

 Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

 Thấy vậy, bốn người con cùng nói:

 - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì !

 Người cha liền bảo:

 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

 (Theo Ngụ ngôn Việt Nam)

 

doc 7 trang thuychi 5591
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ
Họ và tên: .................................
Lớp:.............................. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt – Lớp 2D
Năm học 2018 - 2019
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
 Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Bài 1: Sự tích cây vú sữa ( Sách Tiếng Việt 2, Tập 1 – Trang 96)
 Bài 2: Bông hoa Niềm Vui (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 104 )
 Bài 3: Hai anh em (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 119 )
 Bài 4: Tìm ngọc (Sách Tiếng việt 2.Tập 1 – Trang 138 ).
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
 Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.
 Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
 Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
 Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
 - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì !
 Người cha liền bảo:
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
 (Theo Ngụ ngôn Việt Nam) 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
 A. Hay gây gổ.
 B. Hay va chạm.
 C. Sống rất hòa thuận.
Câu 2: Người cha gọi bốn người con lại và nói điều gì?
 A. Cho tiền .
 B. Cho mỗi người con một bó đũa.
 C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.
 B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.
 C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
Câu 4: Câu: "Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa" thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào?
Câu 5: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
 A. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với một cái cây.
 B. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với từng người con.
 C. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với tất cả các con.
Câu 6: Trong câu " Bốn người con lần lượt bẻ từng bó đũa." từ nào chỉ hoạt động:
 A. Bẻ
 B. Bốn người con
 C. Bó đũa
Câu 7: Qua câu chuyện bó đũa em thấy người cha muốn khuyên các con điều gì ?
 ....
Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào ?
.....................................................................................................................................
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ
Họ và tên: .....................................
Lớp: ..............
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2D
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
Điểm
Nhận xét của cô giáo
KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả nghe - viết: 
Viết bài: Quà của bố ( Từ bố đi câu về .... đến cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo)
3) Tập làm văn
 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em.
 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2D
Phần I: Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Phần II: Đọc hiểu kết hợp từ và câu ( 6 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
C
C
A
B
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: ( 1 điểm)
 Qua câu chuyện bó đũa em thấy người cha muốn khuyên các con là anh em trong nhà phải biết yêu thương, đùm bọc, đoàn kết với nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
Câu 8: Đặt đúng được một câu theo mẫu Ai thế nào ? (1 điểm)
Câu 9: ( 1điểm) Đặt đúng mỗi dấu phẩy vào chỗ thích hợp cho 0,5 điểm
Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
Phần III: Chính tả - Tập làm văn.
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa sạc sẽ tùy theo mức độ để cho điểm hợp lý.
2.Tập làm văn ( 6 điểm)
- Học sinh viết được một đoạn văn khoảng 5 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Biết dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho mức điểm phù hợp.
 Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Oanh
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ
Họ và tên: ......................................
Lớp:.............................. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Toán – Lớp 2
Năm học 2018 - 2019
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
 I. TRẮC NGHIỆM: 
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: Số liền trước của 69 là:
 A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là:
 A. 10 B. 90 C. 99 D. 100
Câu 3: Điền dấu ( , =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30
 A. C. = D. +
Câu 4: - 35 = 65. Số cần điền vào ô trống là:
 A. 90 B. 35 C. 100 D. 30
Câu 5: 1 ngày có .... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 12 B. 24 C. 14 D. 15
Câu 6:
Hình bên có số hình tứ giác là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
II. TỰ LUẬN: Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
 26 + 29 45 + 38 41 - 27 60 – 16
.................... ....................... ........................ ........................
.................... ........................ ........................ ........................
.................... ...................... ........................ ........................
Câu 2: Tìm x:
 a) x + 28 = 54 b) 98 - x = 19
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (2,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (2 điểm) Năm nay, bố Lan 43 tuổi. Bố nhiều hơn Lan 35 tuổi. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: (0,5 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2 D
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm
Câu 2: (1 điểm) Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm.
 x + 28 = 54 98 - x = 19
 x = 54 - 28 x = 98 - 19
 x = 26 x = 79
Câu 3: (2,5 điểm) 
Đổi 5 chục = 50 (0,5 điểm)
Bao thóc cân nặng số ki – lô – gam là: (0,5 điểm)
50 + 5 = 55 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 55 kg thóc (0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Năm nay Lan có số tuổi là: (0,5 điểm)
43 – 35 = 8 (tuổi) (1 điểm)
Đáp số: 8 tuổi. (0,5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm)
Số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 ta có:
16 – 16 = 0 (0,25 điểm)
Vậy hiệu bằng 0. (0,25 điểm)
Đáp số: 0.
Nếu HS chỉ đưa ra kết quả là hiệu bằng 0 vẫn cho điểm tối đa cho toàn bài (tức 0,5 điểm).
 Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Oanh

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_2.doc