Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019

 

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:

Bố ạ,

Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé!

 

doc 5 trang Đồng Thiên 05/06/2024 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5 (Có đáp án) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2018 -2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Mạch kiến thức kỹ năng
Số câu 
và 
số điểm
Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2

2


1

1
4

2

Số điểm
1,0

1,0


1,0

1,0
2,0
2,0
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1

1


1



2

1
Số điểm
0,5

0,5


1,0


1,0
1,0
Tổng

Số câu
3

3


2

1
6
3
số điểm
1,5


1,5

2,0


1,0
3,0
3,0

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Họ và tên: ........................................................................................
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài đã học trong SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé!
Theo VIỆT TÂM
	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: (0,5 điểm) Em Nụ có đôi mắt như thế nào? (M1)
 A. Rất đáng yêu. 
 B. Tròn và đen láy. 
 C. Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 2: (0,5 điểm) Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? (M1)
 A. Em nấu cơm giúp mẹ.
 B. Em đi học. 
 C. Em Nụ ở nhà ngoan lắm.
Câu 3: (0,5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ? (M2) 
 A. Trông nhà và nấu cơm. 
 B. Rửa bát, quét nhà. 
 C. Trông em và hát ru em ngủ.
Câu 4: (0,5 điểm) Gia đình Hoa có mấy người ? (M2)
 A. Ba người. 
 B. Bốn người.
	C. Năm người.
Câu 5: (0,5 điểm) Từ nào nói về đặc điểm tính tình của em Nụ (M1)
A. Ăn
Ngoan
C. Chạy
Câu 6: (0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “ngoan”? (M2)
A. Hư
B. Chăm chỉ
C. Học giỏi
Câu 7: (1 điểm) Em Nụ được miêu tả thế nào ? (M3)
............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 8: (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây? (M3)
Hôm nay Lan quên bút ở nhà.
Câu 9: (1 điểm) Qua câu chuyện em thấy Bé Hoa là người như thế nào? (M4)
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 ...Hết 
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm)
Con chó nhà hàng xóm
	Nhà không nuôi chó, Bé đành chới với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương, phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em theo câu hỏi gợi ý:
a. Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em?
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, đúng tốc độ: 4 điểm 
+ Đọc sai 1 - 2 tiếng: 3,5 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 2 điểm; Sai 7 – 9 tiếng: 0 điểm
+ Mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 2 hoặc 3 chỗ: trừ 0,5 điểm 
+ Tốc độ đọc 75- 80 tiếng/ phút, trừ 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(0,5 điểm)
Câu 5
(0,5 điểm)
Câu 6
(0,5 điểm)
Đáp án đúng
B
C
C
B
B
A

Câu 7: (1 điểm)
 Em Nụ có môi đỏ hồng, mắt to, tròn và đen láy. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. (M3) 
Câu 8: (1 điểm) Hôm nay, Lan quên bút ở nhà. (M3)
Câu 9: (1 điểm) Qua câu chuyện em thấy Bé Hoa là người như thế nào? (M4)
	 Bé Hoa ngoan, biết giúp đỡ bố mẹ.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm)
+ Sai 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau:
+ Học sinh giới thiệu được số lượng và tên các thành viên trong gia đình gồm những ai? (2 điểm)
+ Nói được một số chi tiết về các thành viên trong gia đình? (2 điểm)
+ Nói được tình cảm của bản thân với những người thân trong gia đình? (2 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_de_5_co_dap_a.doc