Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 2 - PHẦN ĐỌC HỂU (Thời gian làm bài 35 phút) Mã Họ và tên: ........ GV coi số 1: . phách Lớp 2A .. GV coi số 2: . . . GV chấm Nhận xét của giáo viên Mã phách Điểm: .. 1: . 2: PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: Người thầy cũ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bổng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói: - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! Thầy giáo cười vui vẻ: - À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu." Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: "Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.” Theo PHONG THU Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) a.Chú bộ đội xuất hiện trước cổng trường là ai? B. Là ông nội của Dũng C. Là chú của Dũng D. Là bố của Dũng b. (0,5 điểm) Bố Dũng đến trường làm gì? A. Đón Dũng về. B. Tìm gặp lại thầy giáo cũ. C. Hỏi về tình hình học tập của con mình. D. Họp phụ huynh. Không viết vào phần gạch chéo này. Câu 2: (0,5 điểm) a.Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? A. Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy B. Gật đầu chào thầy C. Giơ tay chào thầy D. Khoanh tay, lễ phép chào thầy b. (0,5 điểm) Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy? A. Có lần trèo qua cửa sổ lớp học bị thầy phạt B. Có lần bị điểm kém thầy bắt viết bản kiểm điểm C. Có lần trốn học đi chơi D. Nói chuyện trong giờ học bị thầy phạt Câu 3: (0,5 điểm) a.Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... b.(0,5 điểm) Điền các từ: nhận lỗi, quyết tâm vào chỗ chấm để hoàn thành câu: Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta: Khi có lỗi sai cần phải biết . và ... .. ..sửa lỗi đó. Câu 4: (0,5 điểm)a.Trong các ý dưới đây, ý nào gồm những từ chỉ hoạt động? A. thầy giáo, bộ đội, công an, bác sĩ, học trò B. buồn, vui, lo lắng, hồi hộp, phấn khởi C. xinh đẹp, hiền lành, chăm chỉ, cao, thấp D. đọc, viết, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, tập thể dục b) Câu: “- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!” thuộc mẫu câu nào? A. Câu nêu hoạt động B. Câu giới thiệu C. Câu nêu đặc điểm Câu 5: (1 điểm) Điền dấu chấm than hoặc dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau: Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi sen. Một hôm ở trường thầy giáo nói với Dũng: Ồ Dạo này em chóng lớn quá Dũng trả lời: - Thưa thầy đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. Câu 6: (1 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm. ......................................................................................................................................... UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 2 - PHẦN VIẾT (Thời gian làm bài 50 phút) Mã Họ và tên: GV coi số 1: . phách GV coi số 2: . . . Lớp 2A .. GV chấm Nhận xét của giáo viên Mã phách Điểm: ..... 1: . 2: . I. Viết: (Nghe viết): (4 điểm) Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. Không viết vào phần gạch chéo này. II. Luyện viết đoạn: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả về một đồ dùng học tập. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ dùng đó có điểm gì nổi bật ?( về hình dạng, màu sắc, ) - Đồ dùng đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ dùng đó? ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 TIẾNG VIỆT ( ĐỌC – HIỂU) - LỚP 2 A. TIẾNG VIỆT (ĐỌC): (10 ĐIỂM) II. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1: a-D (0,5 điểm) b- B (0,5 điểm) Câu 2: a- A (0,5 điểm) b- A (0,5 điểm) Câu 3: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. (1 điểm) Câu 4: a- D b- A (1 điểm) Câu 5: (1 điểm) Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi sen. Một hôm ở trường , thầy giáo nói với Dũng: Ồ ! Dạo này em chóng lớn quá ! Dũng trả lời: - Thưa thầy , đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. (Điền đúng mỗi dấu được 0,25 đ) Câu 6: (0,5 điểm) Ví dụ: Em bé rất xinh./ Bố em rất vui tính/ Chú gấu bông rất mềm mại/ Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ./ Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. B. TIẾNG VIỆT (VIẾT): (10 ĐIỂM) I. Tiếng Việt (Nghe - viết): (4 điểm) – Thời gian 15 phút * GV đọc cho học sinh viết đoạn chính tả bài: "Nhím nâu kết bạn” Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. (Sách Tiếng Việt 2 tập 1, trang 91) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp (4 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm (toàn bài). II. Tiếng Việt: (Luyện tập): (6 điểm) – Thời gian 25 phút - Viết được đoạn văn (từ 3 - 4 câu) tả về một đồ dùng học tập của em. Viết đoạn văn đúng yêu cầu. Câu văn rõ ý, dùng từ hợp lý, đúng ngữ pháp và đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp (6 điểm) Chú ý: Toàn bài viết bẩn, chữ xấu, dập xóa trừ 1 điểm.
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_2_phan_doc_hieu_nam_hoc.docx



