Đề kiểm tra cuối kì I - Môn Toán 2

Đề kiểm tra cuối kì I - Môn Toán 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,5 điểm

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1.( M1- 0,5 đ) Số liền trước của 80 là:

A. 79 B. 80 C. 81 D. 82

Câu 2. ( M1- 0,5 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 60 cm = . dm là:

A. 6 dm B. 6 C. 60 D. 6 cm

Câu 3. ( M3- 0,5 đ) Các số 28; 37; 46; 52 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 46; 37; 52; 28 B. 28; 37; 46; 52 C. 52; 46; 37; 28

Câu 4. ( M2- 0,5 đ) Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:

A. 73 B. 77 C. 75 D. 76

Câu 5. ( M3- 0,5 đ) Hiệu của 64 và 31 là:

A. 33 B. 77 C. 95

 D. 34

 

docx 8 trang thuychi 5244
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I - Môn Toán 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN
Năm học 2020 - 2021
 Thời gian làm bài: 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,5 điểm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1.( M1- 0,5 đ) Số liền trước của 80 là:
A. 79 B. 80 C. 81 D. 82
Câu 2. ( M1- 0,5 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 60 cm = . dm là:
A. 6 dm B. 6 C. 60 D. 6 cm
Câu 3. ( M3- 0,5 đ) Các số 28; 37; 46; 52 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 46; 37; 52; 28 B. 28; 37; 46; 52 C. 52; 46; 37; 28 
Câu 4. ( M2- 0,5 đ) Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:
A. 73 B. 77 C. 75 D. 76
Câu 5. ( M3- 0,5 đ) Hiệu của 64 và 31 là:
A. 33 B. 77 C. 95 
 D. 34
 Câu 6. ( M4- 1đ) Số hình tam giác có trong hình bên là:
2
B. 3
C. 4
D. 5
PHẦN TỰ LUẬN: 6,5 điểm
Bài 1. (M1-2 điểm) Đặt tính rồi tính
44 + 37 =81 95 – 58=37 38 + 56=94 66 – 8=58
Bài 2. (M2-2 điểm) Tìm x, biết:
 a,x + 15 = 41 
	 x=41-15
 x=26
 b,x – 23 = 39
 x=39+23
 x=62
Bài 3. (M3-1,5 điểm). Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất chứa 33 lít dầu và chứa nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu
 BÀI GIẢI
THÙNG THỨ HAI CÓ SỐ LÍT DẦU LÀ:
 33-8=25(LÍT)
 ĐÁP SỐ:25 LÍT DẦU
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN
Năm học 2020 - 2021
Phần trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu số
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
A
B
C
C
C
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
 II. Phần tự luận (6,5 điểm)
 Câu 1: 2 điểm (Mỗi phần đặt tính và tính đúng 0,5đ)
 Câu 2: 1 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểm
 a. x + 15 = 41 b. x – 23 = 39
 x = 41 – 15 x = 39 + 23
 x = 26 x = 62
Câu 3: 1,5 điểm Bài giải:
Thùng thứ nhất có số lít dầu là: ( 0,5 đ)
 33 – 8 = 25 ( lít) ( 0,5 đ)
Đáp số: 25 lít ( 0,5 đ)
Câu 4: 1 điểm: 
Số bị trừ là: 99. Số trừ là : 10( 0,5 đ)
 Hiệu hai số là: 99 – 10 = 89( 0,5 đ)
Đáp số : 89
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: ................................................................... Lớp: ...................................
Điểm
Lời phê của thầy cô
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc 
II. Đọc hiểu
 Câu chuyện về quả cam
 Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.
- Con ăn đi cho chóng lớn !
 Cậu bé cầm quả cam thích thú : “ Chắc ngon và ngọt lắm đây ”. Bỗng cậu nhớ đến chị : “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt ”.
 Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “ Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ” . Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói :
- Con gái tôi ngoan quá !
 Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.
 Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
 ( Theo Lê Sơn )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
1. Khi người cha làm vườn, cha thấy quả gì?
Quả táo
Quả bưởi
Quả cam
2. Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai ?
a- Cậu con trai, người me, người chị, người cha
b- Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha
c- Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị
3. Vì sao khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai không ăn ?
a- Vì nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước
b- Vì nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước
c- Vì nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt
4. Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai ?
a- Người cha, người mẹ	
b- Cha, mẹ và hai con	
c- Cha và hai người con
5. Những ai được ăn quả cam:
a-Cậu bé
b-Chị
c-Mẹ
d-Cả nhà
6.Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện ?
a- Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt
b- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c- Thương người như thể thương thân.
7.Câu: “Người cha xoa đầu các con âu yếm” thuộc kiểu câu nào?
a- Ai là gì?
b- Ai làm gì?
c- Ai thế nào?
8. Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
Cả gia đình đều biết yêu thương nhường nhịn nhau.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Chính tả: Nghe – viết (4 điểm):
Câu chuyện về quả cam
 Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.
 Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

 2- Tập làm văn: (6 điểm) 
Đề bài:Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học 2020 - 2021
Đọc hiểu: 6 Điểm
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
C
B
C
B
D
C
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
1
1
8. ( 0,5 đ) Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
Cả gia đình đều biết yêu thương, nhường nhịn nhau.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
A.Chính tả(4 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
-Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
-Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
B. Tập làm văn(6 điểm):
1. Nội dung( ý ): 3 điểm
-Giới thiệu được người đó là ai?1điểm
-Miêu tả hình dáng bên ngoài của người đó:1 điểm
-Nêu được tình cảm của người đó với em hay tình cảm của em dành cho người đó: 1 điểm
2. Kĩ năng: 3 điểm
-Trình bày đúng hình thức một đoạn văn, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng, câu văn liên kết: 1 điểm
- Bài văn có sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_2.docx