Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016

Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:

Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?

A. Phần em nhiều hơn.

B. Phần anh nhiều hơn.

C. Chia thành hai phần bằng nhau

Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì?

A. Cho thêm lúa sang phần của nhau.

B. Lấy lúa của phần người kia.

C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.

 

doc 3 trang Đồng Thiên 04/06/2024 950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I: Đọc hiểu: (3,5 điểm)
Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:
Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?
A. Phần em nhiều hơn.
B. Phần anh nhiều hơn.
C. Chia thành hai phần bằng nhau
Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì?
A. Cho thêm lúa sang phần của nhau.
B. Lấy lúa của phần người kia.
C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.
Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng?
A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”.
A. chung
B. cày
C. đám
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
 Ngoài đồng lúa chín vàng.
Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa.
A. Chăm chỉ – siêng năng
B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn
C. Thầy yêu – bạn mến
Câu 7: Câu: “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai như thế nào?
II. KIỂM TRA VIẾT: (2 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết: bài “Cây xoài của ông em” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 89)
2. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
I. Đọc:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
– Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
– Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
– HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
– HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS)
2. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1: C
Câu 2: A 
Câu 3: C
Câu 4: B 
Câu 5: Ngoài đồng, lúa chín vàng.
Câu 6: A
Câu 7: C
II. Viết (4 điểm)
1. Chính tả (Nghe – Viết) (2 điểm):
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (4 điểm)
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
– Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (2 điểm)
BÀI LÀM 1
 Gia đình là tổ ấm của em. Gia đình em có ba người, đó là bố mẹ em và em. Bố mẹ em là Bộ đội công tác tại Bộ tư lệnh Thủ đô. Mặc dù bận việc ở cơ quan nhưng bố mẹ vẫn chăm lo cho em từng li lừng tí. Em là con trai duy nhất trong gia đình. Năm nay em học lớp 2, trường tiểu học Minh Khai. Em luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. Em rất yêu gia đình em. Em mong gia đình em luôn tràn ngập tiếng cười.
BÀI LÀM 2
Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Lĩnh Nam. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an_nam_hoc.doc