Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: .................................................. Năm học 2023 - 2024 Lớp : 2A1 Môn : Toán Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT ..... . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) Câu 1: (M1-1đ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) Tổng của 45 và 29 là: A. 9 B. 74 C. 64 D. 19 b) Số liền sau của 45 là: A. 44 B. 46 C. 47 D. 43 Câu 2: (M1-1đ) a) 83 - .... = 27. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 46 B. 44 C. 56 D. 66 b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 80 B. 99 C. 90 D. 9 Câu 3: (M2-1đ) >; <; = ? 38 + 19 38 + 23 43 + 38 70 90 - 35 55 67 - 19 54 Câu 4: (M1-1đ) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: a. Tháng 3 có .. ngày. b. 16 giờ hay còn gọi là giờ chiều. Câu 5: (M3-1đ): - Dũng có 24 viên bi, Dũng có ít hơn Tuấn 16 viên bi. Tuấn có . viên bi. Câu 6: (M2-1đ) Cho hình vẽ: B D 5 cm 5 cm 3 cm 3 cm A C E - Các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là: ... - Độ dài đường gấp khúc ABCD là . II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 7:(M1-1đ) Đặt tính rồi tính: 45 + 8 36 + 47 51 - 7 90 - 55 Câu 8: (M2-1đ) Hoa có 15 quả cam. Bà cho thêm Lan 17 quả cam. Hỏi lúc này Lan có bao nhiêu quả cam? Bài giải Câu 9: (M3-1đ) Tính: a. 45 + 29 – 18 b. 75 – 37 + 25 .................................. .................................. .................................. .................................. Câu 10: (M3-1đ) a. Vẽ đoạn thẳng AM dài 5cm. b. Hình bên có . hình tứ giác ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Toán 2. Năm học 2023 - 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: 1 điểm (Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm) a) B b) B Câu 2: 1 điểm (Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm) a) C b) C Câu 3: 1 điểm (Mỗi phần điền đúng cho 0,25 điểm) 38 + 19 70 90 - 35 = 55 67 - 19 < 54 Câu 4: 1 điểm (Mỗi phần điền đúng cho 0,5 điểm) a. Tháng 3 có 31 ngày. b. 16 giờ hay còn gọi là 4 giờ chiều. Câu 5: 1 điểm - Tuấn có 40 viên bi. Câu 6: 1 điểm (Mỗi phần điền đúng cho 0,5 điểm) - Các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là: ABC, BCD, CDE. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 13cm II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 7: (1 điểm) ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm) 45 36 51 90 + + - - 8 47 7 55 53 83 44 35 Câu 8: (1 điểm) Bài giải Lúc này Lan có số quả cam là: (0,25đ) 15 + 17 = 32 (quả) (0,5đ) Đáp số: 32 quả cam (0,25đ) Câu 9: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm a. 45 + 29 – 18 = 74 – 18 b. 75 – 37 + 25 = 38 + 25 = 56 = 63 Câu 10: (1 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm) a. 5cm A M b. Hình bên có 4 hình tứ giác. TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên: .................................................... Năm học 2022 - 2023 Lớp : 2A1 Môn : Tiếng Việt Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT ..... . PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm): Chọn đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ trong các bài đọc GV ở các bài chọn ngoài (3đ), trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (1đ). (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập). II. ĐỌC HIỂU (6 điểm): Đọc bài văn sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Tình bạn của Thỏ con Mùa đông, trời lạnh buốt. Thỏ con đi tìm cái ăn. Thỏ tìm mãi, tìm mãi và thấy hai cây củ cải trắng rất tươi. Nó nhổ củ cải và đi về nhà. Trên đường về, Thỏ chợt nghĩ đến Dê con chắc chẳng có gì ăn. Nó bèn đến nhà Dê. Dê đi vắng, Thỏ để một củ cải trên bàn của Dê rồi ra về. Dê con đi kiếm ăn. Nó kiếm được một cái bắp cải, ăn một nửa, để dành một nửa cho ngày sau. Vừa mở cửa, Dê ngạc nhiên thấy củ cải trắng nằm ngon lành trên bàn. Nó chợt nghĩ đến trời lạnh thế này, chắc Hươu con không được gì ăn. Nó bèn đến nhà Hươu. Hươu đi vắng. Dê đặt củ cải trắng lên bàn của Hươu rồi ra về. Hươu thấy củ cải trắng thì thích lắm, định ăn nhưng chợt nghĩ đến Thỏ con. Hươu vội đến nhà Thỏ. Thỏ đang ngủ. Hươu lặng lẽ đặt củ cải lên bàn rồi ra về. Thỏ tỉnh dậy, vô cùng ngạc nhiên khi nhìn thấy củ cải trắng. Nó hiểu rằng: Những người bạn tốt đã đem củ cải đến. (Theo Truyện kể cho bé) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1: Thỏ nghĩ đến ai khi kiếm được củ cải trắng? (0,5 điểm) A. Thỏ nghĩ đến mẹ đang ốm ở nhà và mang củ cải về cho mẹ. B. Thỏ nghĩ đến Dê không kiếm được gì ăn và mang củ cải đến cho Dê. C. Thỏ nghĩ đến Hươu không kiếm được gì ăn và mang củ cải đến cho Hươu. D. Thỏ nghĩ đến những người nghèo khó và mang củ cải đến cho họ. Câu 2: Dê nghĩ đến ai khi thấy củ cải trắng? (0,5 điểm) A. Dê nghĩ đến Thỏ không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Thỏ. B. Dê nghĩ đến Hươu không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Hươu. C. Dê nghĩ đến chị đang làm việc vất vả và mang củ cải đến cho chị. D. Dê nghĩ đến Thỏ và Hươu đang vất vả làm việc nên mang sang chia cho 2 bạn. Câu 3: Khi thấy củ cải trắng, Hươu nghĩ đến ai? (0,5 điểm) A. Hươu nghĩ đến Thỏ không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Thỏ. B. Hươu nghĩ đến Dê không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Dê. C. Hươu nghĩ đến cả Thỏ và Dê và mang củ cải đến rủ hai bạn cùng ăn. D. Hươu nghĩ đến mẹ đang ốm nên mang củ cải qua cho mẹ. Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm) A. Bạn nên nghĩ cho mọi người, không nên nghĩ cho mình B. Khi bạn nghĩ đến mọi người, mọi người sẽ nghĩ đến bạn. C. Chúng ta cần nhường nhịn nhau, không nên tham lam quá mức. D. Chúng ta không nên ăn quá nhiều củ cải, cần chia sẻ cho mọi người. Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống để tạo thành câu thích hợp (1 điểm) a. Thỏ con rất .. b. Mái tóc của mẹ em .. Câu 6: Em sẽ làm gì khi các bạn của mình gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ? (1 điểm) Câu 7: Em hãy gạch chân vào từ chỉ hoạt động có trong câu sau: (0,5 điểm) Dê con đi kiếm ăn. Nó kiếm được một cái bắp cải, ăn một nửa, để dành một nửa cho ngày sau. Câu 8: Điền dấu vào ô trống: (0,5 điểm) Chim sẻ chim ri hót vang cả khu vườn Câu 9: Em hãy viết 1 câu nêu đặc điểm. (1 điểm) PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) Chiếc áo rách Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. II. Viết đoạn văn (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) thể hiện tình cảm của em với người thân. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2023 - 2024 PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra trong tiết ôn tập cuối HK I) Tiêu chuẩn cho điểm đọc: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng),ngắt nghỉ hơi đúng: 2 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1: Thỏ nghĩ đến ai khi kiếm được củ cải trắng? (0,5 điểm) B. Thỏ nghĩ đến Dê không kiếm được gì ăn và mang củ cải đến cho Dê. Câu 2: Dê nghĩ đến ai khi thấy củ cải trắng? (0,5 điểm) B. Dê nghĩ đến Hươu không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Hươu. Câu 3: Khi thấy củ cải trắng, Hươu nghĩ đến ai? (0,5 điểm) A. Hươu nghĩ đến Thỏ không có cái gì ăn và mang củ cải đến cho Thỏ. Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (0,5 điểm) B. Khi bạn nghĩ đến mọi người, mọi người sẽ nghĩ đến bạn. Câu 5: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống để tạo thành câu thích hợp (1 điểm) a. thông minh, hiền lành, tốt bụng, b. đen láy, thẳng, dài, ngắn, Câu 6: Em sẽ làm gì khi các bạn của mình gặp khó khăn và cần sự giúp đỡ? (1 điểm) - Học sinh viết câu đúng (Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm), nêu được ý định của bản thân. Câu 7: Em hãy gạch chân vào từ chỉ hoạt động có trong câu sau: (0,5 điểm) - Gạch dưới các từ: đi kiếm ăn, kiếm, ăn, để dành. Câu 8: Điền dấu vào ô trống: (0,5 điểm) - Chim sẻ, chim ri hót vang cả khu vườn . Câu 9: Em hãy viết 1 câu nêu đặc điểm. (1 điểm) - HS viết đúng ngữ pháp có sử dụng từ chỉ đặc điểm. PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm ). Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn từ “Hôm sau” đến“ hôm trước " trong câu chuyện“Chiếc áo rách” cho 4 điểm. Cụ thể: + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm II. Viết đoạn văn (6 điểm) HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, đúng chủ đề, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm Kiến An, ngày 8/12/2023 Người lập Nguyễn Quỳnh Nga
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024.docx



