Đề kiểm tra học kì I Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)

doc 10 trang Mạnh Bích 11/11/2025 611
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I
 Họ và tên: ................................................ Năm học 2023- 2024
 Lớp : 2A4 Môn: Toán 2
 Thời gian: 40 phút( không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) 
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện 
theo yêu cầu bài. 
 Câu 1(M1 – 1điểm) 
a. Tính tổng của 28 và 46.
A. 64 B. 54 C. 74 D. 75
b. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 69 – 21 < < 36 + 14.
A. 94 B. 49 C. 48 D. 50
Câu 2( M1- 1 điểm)
a. Lớp 2A có 34 bạn, trong đó có 9 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nữ ?
A. 25 B. 15 C. 33 D. 43
b. Cho: 74 < 7 .< 76. Chữ số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :
A. 4 B. 5 C. 45 D. 6
Câu 3 (M1- 1điểm) : 
Phép tính nào có kết quả nhỏ hơn 50.
A. 18 + 43 B. 26+24 C. 37+15 D. 27+17
Câu 4. ( M1- 1điểm) 
a. Hình bên có:
A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng 
C. 5 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
b. Phép cộng 9 kg + 3kg có kết quả là:
 A. 12 B. 12 kg C. 14 kg D. 15 kg Câu 5. (M2- 1 điểm) : Điền >; <; = ?
51 – 7 34 25 + 49 92 – 18 
21 84 – 48 56 – 28 19 + 19
Câu 6 (M2- 1điểm) 
a)Quan sát tranh, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
Nobita học bài lúc :
 giờ phút tối,
 hay còn gọi là giờ .phút
b) Thứ Hai tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Hai tuần trước là ngày tháng 
 II. Phần tự luận
Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính 
 47 + 28 44 + 36 55 - 16 64 - 29 
Câu 8 (M2- 1 điểm) Trong vườn nhà bác Nam có 35 cây bưởi và 28 cây cam. Hỏi số 
cây bưởi nhiều hơn số cây cam bao nhiêu cây ?
Câu 9 (M3- 1điếm) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE, biết AB= 15cm, 
BC = 17cm, CD= 19cm, DE= 13cm. Câu 10 (M3- 1đ) 
Tính hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số và số liền sau số 37.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Môn: Toán 2. Năm học 2023 - 2024
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) 
Câu1: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a) ý C
 b) ý B
Câu 2: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a.ý A
 b.ý B
Bài 3. (1 điểm) 
Câu 4: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a.ý C
 b.ý B
 Câu 5. (M2- 1 điểm) : Mỗi phép so sánh đúng 0,25 điểm.
51 – 7 .> 34 25 + 49 = 92 – 18 
21 < 84 – 48 56 – 28 < 19 + 19
Câu 6 (M2- 1điểm) Mỗi phần đúng 0,5 điểm
a)Quan sát tranh, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
Nobita học bài lúc :
 7giờ 15phút tối,
 hay còn gọi là 19 giờ 15 phút
b) Thứ Hai tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Hai tuần trước là ngày 7 tháng 
12 
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 7: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm)
Câu 8: 1 điểm
 Số cây bưởi nhiều hơn số cây cam là: (0,5 điểm)
 35 – 28 = 7 ( cây) (0,25 điểm)
 Đáp số: 7 cây (0,25 điểm)
Câu 9: 1 điểm
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: (0,5 điểm)
 15+17 +19 +13 =64 (cm ) (0,25 điểm)
 Đáp số: 64 cm (0,25 điểm)
Câu 10: 1 điểm : 
 Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là 90(0,25 điểm)
 Số liền sau số 37 là 38(0,25 điểm)
 Hiệu 2 số đó là
 90 -38 = 62(0,25 điểm)
 Đáp số : 62(0,25 điểm)
Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm. 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A4 Môn : Tiếng Việt (Đọc)
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
 I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
 Chọn đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ trong các bài đọc GVở các bài chọn ngoài 
(3đ), trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (1 đ). (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập).
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
 CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO
 Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại 
không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ- bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy 
vậy, cơm hỏi: 
 -Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
 Hơ - bia giận dữ quát: 
 -Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ tới các người.
 Nghe nói vậy thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm 
sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ- bia hối hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi 
đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen sạm.
 Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo 
về. Từ đó, Hơ- bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Câu 1: Biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ- bia cảm thấy thế nào? (0,5 đ)
 A.Hơ- bia cảm thấy vô cùng ân hận. B. Hơ- bia cảm thấy cơ thể mệt mỏi vì đói.
C. Hơ- bia thấy vui vì thóc gạo bỏ đi. D. Hơ- bia buồn vì không có ai bên cạnh.
Câu 2: Lúc đầu, Hơ-bia đối xử như thế nào với cơm gạo? (0,5đ)
 A. Hơ-bia yêu quý cơm gạo. B. Hơ – bia ân cần chăm sóc cơm gạo C.Hơ-bia khinh rẻ cơm gạo. D. Hơ-bia lo lắng cho cơm gạo.
 Câu 3: Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia đi vào rừng? (0,5đ)
 A. Vì thóc gạo thích rủ nhau đi chơi.
 B. Vì thóc gạo cảm thấy Hơ-bia luôn khinh rẻ mình nên tức giận bỏ đi.
 C. Vì Hơ-bia bảo thóc gạo hãy đi thật xa để phát triển.
 D. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi.
Câu 4: Vì sao sau đó , thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia? (0,5đ)
 A.Vì thóc gạo thấy thương Hơ-bia không có gì để ăn.
 B.Vì thóc gạo thấy nhớ Hơ-bia , sợ Hơ-bia ở nhà một mình vất vả.
 C.Vì Hơ-bia biết nhận lỗi và chăm chỉ làm việc.
 D.Vì Hơ-bia đã xin lỗi thóc gạo và gọi thóc gạo về.
 Câu 5: Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? (1 đ)
 A.Phải coi thóc gạo như bạn bè của mình.
 B.Phải ăn uống đủ chất để giữ gìn sức khỏe.
 C.Phải chăm chỉ làm việc và trân trọng những hạt gạo đã nuôi sống ta hằng ngày.
 D.Phải chăm chỉ đào củ, trồng bắp để ăn đủ chất thay cho cơm gạo.
 Câu 6: Sau khi làm thóc gạo giận, Hơ-bia đã thay đổi như thế nào? (1 đ)
 ..
 Câu 7: Điền dâu phẩy trong câu cho phù hợp: (0,5đ)
 a)Hoa đào hoa mai tượng trưng cho mùa xuân.
 b)Lan là một học sinh ngoan ngoãn chăm chỉ.
 Câu 8:Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm(0,5 điểm)
 A.Vàng, nhỏ, dài, mái tóc, xinh.
 B.Nhỏ, xinh, vàng , dài, bụ bẫm.
 C.Bụ bẫm, xinh, nhỏ, hát, dài.
 Câu 9: Sắp xếp các từ sau thành câu nêu đặc điểm (1 điểm)
 a)Rất dài, mái tóc, mẹ em, của.
 b)Xanh mát, dưới sân trường, cây bàng.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2022 - 2023
Lớp : 2A4 Môn : Tiếng Việt 2
 Thời gian: .. phút (không kể thời gian phát đề)
 I. Viết (4 điểm)
 GIÀN MƯỚP
 II. Tập làm văn (6 điểm ) Em hãy kể về một việc người thân làm cho em. (từ 3 – 4 
 câu) Biểu điểm - Môn: Tiếng Việt 2
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra trong tiết ôn tập cuối HK I) 
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc:
 + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm
 + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng),ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm
 + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Phần kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
- Đọc hiểu: Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm
ĐÁP ÁN :
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A C B C
Câu 5: 1 điểm. Đáp án C
Câu 6(1đ) Sau khi thóc gạo giận bỏ đi, hơ – bia đã chăm chỉ làm việc và trân trọng 
những hạt thóc gạo đã nuôi sống ta.
Câu 7 (1 điểm): Điền dâu phẩy trong câu cho phù hợp: (0,5đ)
 a)Hoa đào, hoa mai tượng trưng cho mùa xuân.
 b)Lan là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ.
 Câu 8 (0,5 điểm) Đáp án B
Câu 9(1 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm:
 a) Mái tóc mẹ em rất dài.
 b) Cây bàng dưới sân trường xah mát.
III. Viết: (4 điểm)
 Giàn mướp
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội 
quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi 
ra bằng ngón tay bằng con chuột rồi bằng con cá chuối to 
 - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn trong bài chọn ngoài : 
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 0,5 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
IV. Viết đoạn: ( 6 điểm)
 HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, đúng chủ đề, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, 
đặt câu. Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt 
câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm.
 Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm
 Kiến An, ngày 9/12/2023
 Người lập
 Đào Thị Xuân 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024_tru.doc