Đề kiểm tra học kì I Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)

doc 10 trang Mạnh Bích 11/11/2025 772
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I
 Họ và tên: ................................................ Năm học 2023- 2024
 Lớp : 2A5. Môn: Toán 2
 Thời gian: 40 phút( không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ..................................................................................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) 
* Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 
Câu 1: ( M1 – 1đ)
a. Tổng của 65 và 8 là:
 A. 70 B. 73 C. 91 D. 80
b. Số liền trước của 99 là: 
 A. 98 B. 100 C. 90 D. 70
Câu 2: ( M1 – 1đ)
a. Cho phép cộng: 18 + 32 = 50. Trong phép cộng này 18 + 32 được gọi là:
 A. Tổng B. Số hạng C. Hiệu
b. Kết quả của phép tính là: 100 – 37 =?
 A. 137 B. 73 C. 63
Câu 3: Trong thùng có 62l xăng, sau khi lấy ra một số lít xăng thì trong thùng còn lại 
37l xăng. Đã lấy ra .... l xăng (M2 - 1đ)
 A. 15l B. 25l C. 99l
Câu 4: (M1 - 1đ)
a. Để đo khối lượng của một vật ta dùng đơn vị nào sau đây? 
 A. Đề - xi- mét B. xăng - ti -mét C. ki – lô- gam D. lít
b. Một ngày có ..giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 12 B. 24 C. 15 D. 60
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (M3 - 1đ)
a) 87; 88; .; .; .; ..; ; 94; 95
b) 82; 84; 86; ..; ..; ; ; .; 98
Câu 6: Đồng hồ chỉ: (M2 -1 đ)
 A. 3 giờ 10 phút
 B. 9 giờ 15 phút
 C. 10 giờ 15 phút
 D. 3 giờ 30 phút
1 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M1 - 1 điểm) 
 37 + 48 65 - 39 82 - 53 47 + 19
Câu 8: Bình cân nặng 26 kg, An nhẹ hơn Bình 7 kg . Hỏi An nặng bao nhiêu ki lô 
gam? (M2 - 1 điểm) 
Câu 9: Một khu vườn có 100 cây đào, sau khi bán đi một số cây đào thì khu vườn còn 
lại 37 cây đào. Hỏi đã bán bao nhiêu cây đào? (M2 - 1 điểm) 
Câu 10: Tìm tổng của số liền trước và số liền sau số 25. (M3 - 1 điểm)
2 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Môn: Toán 2. 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
 Khoành vào chữ đặt trước kết quả đúng
 Câu 1 (1đ) Câu 2 (1đ) Câu 3 (1đ) Câu 4 (1đ) Câu 6 (1đ)
 a. B a. A B a. C C
 b. A b. C b. B
 Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1đ)
 - Điền đúng mỗi số được 0,1đ
 a) 87; 88; 89; 90; 91; 92; 93 94; 95
 b) 82; 84; 86; 88, 90, 92 , 94, 96 98
 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm)
 Câu 7: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm)
 Câu 8: 1 điểm
 Bài giải
 An cân nặng số ki – lô – gam là: (0,25 điểm)
 26 - 7 = 19 ( kg) (0,25 điểm)
 Đáp số: 19 kg. (0,25 điểm)
 - 0, 25 điểm trình bày sạch đẹp.
 Câu 9: 1 điểm
 Một khu vườn có 100 cây đào, sau khi bán đi một số cây đào thì khu vườn còn lại 37 
cây đào. Hỏi đã bán bao nhiêu cây đào? 
 Bài giải
 Đã bán được số cây đào là: (0,25 điểm)
 100 - 37 = 63 ( cây) (0,25 điểm)
 Đáp số: 63 cây (0,25 điểm)
 - 0, 25 điểm trình bày sạch đẹp.
Câu 10: Tìm tổng của số liền trước và số liền sau số 25. (1 điểm)
 Bài giải
 Số liền trước số 25 là: 24
 Số liền sau số 25 là: 26
 Tổng hai số là: 24 + 26 = 50
 Đáp số: 50
 Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm. 
 Kiến An, ngày 06/12/2023
 Người lập
3 Đỗ Thị Kim Ngân.
4 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A5 Môn : Tiếng Việt 2 ( Đọc)
 Thời gian: .. phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
I. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm)
 Chọn đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ trong các bài đọc ở các bài chọn ngoài 
(3đ), trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (1 đ). (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập).
II. Đọc hiểu (6 điểm)
 ĐI HỌC ĐỀU
 Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà 
bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn 
với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa 
rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.
- Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...
 Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới 
nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".
 Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt 
mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa 
khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều 
đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.
 PHONG THU
 Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1: Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? (0,5 điểm) 
A. Các bạn học sinh B. Bạn Sơn C. Học sinh và giáo viên
Câu 2: Trong đoạn văn, thời tiết như thế nào? (0,5 điểm) 
A. Nắng chang chang B. Mưa kéo dài. C. Trời mát mẻ.
Câu 3: Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (0,5 điểm) 
A. Học sinh cần chịu khó làm bài.
B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.
C. Học sinh nên đi học đều.
5 Câu 4: Vì sao cần đi học đều? (0,5 điểm) 
A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.
B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.
Câu 5: Em thấy Sơn là bạn học sinh như thế nào? (1 điểm)
A. Sơn là một học sinh hư, lười biếng. 
B. Sơn là một học sinh ngoan ngoãn, chăm học, chịu khó.
C. Sơn là một học sinh nghịch ngợm nhất lớp.
Câu 6: Qua bài đọc này, em học được đức tính gì của bạn Sơn? (1 điểm)
Câu 7: Trong câu “Đất trời trắng xóa một màu” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm)
A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm.
Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (0,5 điểm)
A. Em luôn ngoan ngoãn vâng lời ông bà cha mẹ.
B. Hoa hồng hoa huệ đều rất đẹp và thơm.
Câu 9: Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước: (1 điểm)
- chăm ngoan: ...................................................................................................................... 
- long lanh: ........................................................................................................................... 
6 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A5 Môn : Tiếng Việt (Viết)
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
 I. Viết (4 điểm)
 BÀ TÔI
 Bà tôi đã ngoài sáu mươi tuổi. Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn 
 gàng. Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào 
 tóc bà, tìm những sợi tóc sâu. Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng 
 đợi ở cổng.
7 II. Viết đoạn văn (6 điểm)
 Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về đồ dùng học tập của mình
8 Biểu điểm - Môn: Tiếng Việt 2
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra trong tiết ôn tập cuối HK I) 
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc:
 + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm
 + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng),ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm
 + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Phần kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
- Đọc hiểu: Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm
ĐÁP ÁN :
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7
 A B C A B C
Câu 6: Qua bài đọc này, em học được đức tính gì của bạn Sơn? (1 điểm)
- Qua bài đọc này em học được đức tính của Sơn là chăm học, chịu khó, ngoan ngoãn.
Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (0,5 điểm)
- Đúng mỗi câu được 0, 25 điểm
A. Em luôn ngoan ngoãn, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B. Hoa hồng, hoa huệ đều rất đẹp và thơm.
Câu 9: Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước: (1 điểm)
- chăm ngoan: 
 Bạn Lan lớp em chăm ngoan, học giỏi. 
 Bạn Tuấn ở nhà rất chăm ngoan, nghe lời bố mẹ. 
- long lanh: 
 Đôi mắt em bé long lanh rất đẹp. 
III. Phần kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
 - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn (Từ đầu đến .. bà đứng đợi ở cổng) trong bài 
 chọn ngoài: “Bà tôi” cho 4 điểm. Cụ thể:
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 0,5 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
a. Nội dung: bài viết đúng yêu cầu của đề (3 -4 câu kể về một đồ dùng học tập ).
9 b. Hình thức: trình bày mạch lạc, không sai lỗi chính tả, dùng từ đúng, không sai ngữ 
pháp, chữ viết rõ ràng.
c. Điểm: tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, dùng từ, chữ viết.
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2023_2024.doc